Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 8

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Sinh học 8

Đề bài

Câu 1. Phần nào của hệ thần kinh điều hòa hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản?

A. Hệ thần kinh vận động.

B. Hệ thần kinh sinh dưỡng.

C. Thân nơron.

D. Hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.

Câu 2. Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là phản xạ không điều kiện?

A. Nếu bị dí tay vào mắt, mắt sẽ nhắm lại

B. Phản xạ bú ở trẻ mới sinh.

C. Phản xạ nuốt.

D. Cả A,B và C đều đúng.

Câu 3. Trứng chín ở vị trí nào trong cơ thể nữ đến độ tuổi dậy thì?

A. Tử cung

B. Ống dẫn trứng

C. Phễu dẫn trứng

D. Buồng trứng.

Câu 4. Hoocmôn GH của thùy trước tuyến yên, nếu tiết nhiều hơn bình thường sẽ có biểu hiện gì ở người?

A. Kích thích sự tăng trưởng, làm cho người cao lớn quá kích thước bình thường.

B. Làm cho người lùn.

C. Làm cường độ trao đổi chất tăng nhiều.

D. Thần kinh luôn bị kích thích, hốt hoảng.

Câu 5. Vì sao ở tuổi vị thành niên không nên mang thai?

A. Cơ thể chưa phát triển đầy đủ

B. Ảnh hưởng đến học tập.

C. Con sinh ra yếu, dễ đẻ non

D. Tất cả các ý trên.

Câu 6. Các bệnh lây qua đường tình dục là?

A. Sốt phát ban, cảm cúm

B. Lậu, giang mai, HIV/AIDS.

C. Máu khó đông.

D. Cận thị và viễn thị.

Câu 7. Cơ quan bài tiết nước tiểu là?

A. Da

B. Thận

C. Phổi

D. Cả A,B,C đều đúng.

Câu 8. Không nên nhìn tiêu lâu và nên đi tiểu đúng lúc vì?

A. Tạo điều kiện thuẩn lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.

B. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.

C. Hạn chế được các vi sinh vật gây bệnh.

D. Câu A và B đúng.

Câu 9. Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác?

A. Tuyến giáp.

B. Tuyến tụy.

C. Tuyến yên.

D. Tuyến trên thận.

Câu 10. Da bẩn gây tác hại gì?

A. Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn.

B. Gây ngứa ngáy khó chịu.

C. Dễ gây các bệnh như ghẻ lở, hắc lào, lang ben.

D. Cả A,B,C đều đúng.

Câu 11. Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm gì?

Câu 12. Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên? Là học sinh em có nhận thức gì về vấn đề này?

Câu 13. Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS?

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

2

3

4

5

B

D

D

A

D

6

7

8

9

10

B

B

D

C

D

Câu 1 

Hệ thần kinh sinh dưỡng sẽ điều hòa hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.

Chọn B

Câu 2 

- Phản xạ không điều kiện là phản sinh ra đã có, không cần phải học tập

Cả 3 phản xạ trên đều là phản xạ không điều kiện.

Chọn D

Câu 3 

Trứng chín ở buồng trứng sau đó rụng và theo ống dẫn trứng tới tử cung.

Chọn D

Câu 4 

GH là hormone tăng trưởng (Growth hormone), nếu GH được tiết nhiều hơn bình thường sẽ có biểu hiện: Kích thích sự tăng trưởng, làm cho người cao lớn quá kích thước bình thường

Chọn A

Câu 5 

Ở tuổi vị thành niên không nên mang thai vì:

Cơ thể chưa phát triển đầy đủ.

Ảnh hưởng đến học tập.

Con sinh ra yếu, dễ đẻ non.

Chọn D

Câu 6 

Các bệnh lây qua đường tình dục là: Lậu, giang mai, HIV/AIDS.

Chọn B

Câu 7 

Cơ quan bài tiết nước tiểu là thận

Da bài tiết mồ hôi

Phổi bài tiết CO­2

Chọn B

Câu 8

Không nên nhịn tiểu và nên đi tiểu đúng lúc là vì:

Tạo điều kiện thuẩn lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.

Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.

Chọn D

Câu 9

Tuyến yên giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác.

Chọn C

Câu 10 

Da bẩn gây:

Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn

Gây ngứa ngáy khó chịu.

Dễ gây các bệnh như ghẻ lở, hắc lào, lang ben.

Chọn D

Câu 11 

Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa) và rau quả tươi.

Cung cấp muối (hoặc nước chấm) vừa phải.

Nên dùng muối Iốt.

Trẻ em cần được tăng cường muối canxi (ăn bổ xung sữa, nước xương hầm).

Chế biến hợp lý để chống mất vitamin khi nấu ăn.

Câu 12

Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì:

+ Dễ sảy thai, đẻ non.

+ Con nếu đẻ thường nhẹ cân, khó nuôi dễ tử vong.

+ Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con.

Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ sự nghiệp.

Học sinh:

Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh để không ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản, tới học tập và hạnh phúc gia đình trong tương lai.

Hoặc phải bảo đảm tình dục an toàn (không mang thai hoặc không bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng cách sử dụng bao cao su.

Câu 13

Không tiêm chích ma túy, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền.

Sống lành mạnh, chung thủy 1 vợ 1 chồng.

Người mẹ bị AIDS không nên sinh con.

Nguồn: sưu tầm

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close