Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 8

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Sinh học 8

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM ( 4điểm)

Câu 1. Bổ sung các chú thích vào sơ đồ sau đây:

Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất

1. Vỏ não nếu bị cắt bỏ hay chấn thương sẽ:

A. Mất tất cả các phản xạ có điều kiện đã được thành lập

B. Mất tất cả các phản xạ không điều kiện

C. Mất tất cả các phản xạ không điều kiện và có điều kiện đã được thành lập

D. Không ảnh hưởng đến phản xạ có điều kiện.

2. Hormone insulin là do tuyến nào sau đây sản xuất:

A. Tuyến trên thận

B. Tuyến phó giáp

C. Tuyến giáp

D. Tuyến tụy

3. Làm cho tim đập nhanh và mạch co lại là chất:

A. Adrenalin                      B. Axêtincolin

C. Insulin                           D. Glucagon

4. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong sự điều hòa trao đổi chất của cơ thể là nhờ tiết ra loại hormone

A. Adrenalin                      B. Noadernalin

C. Tyrosin                          D. Glucagon

5. Chức năng của da là:

1 Bảo vệ cơ thể chống lại các yếu tố có hại từ môi trường

2 Là những mô xốp cách nhiệt với môi trường ngoài

3 Có cơ quan thụ cảm nhận biết kích thích từ môi trường ngoài

4 Điều hòa thân nhiệt

5 Bài tiết mồ hôi

6 Tiết chất nhờn có tác dụng  diệt khuẩn

7 Sắc tố da có tác dụng chống tia tử ngoại

8 Là nơi chứa đựng xoang thần kinh.

A. 1,2,3,4,5,6                      B. 1,2,4,5,7,8

C. 1,3,4,5,6,7                      C. 1,3,4,5,6,8

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. Điểm khác nhau về cấu tạo giữa phân hệ giao cảm và đối giao cảm.

Câu 2.

a. Kể tên các tuyến nội tiết đã học. Tuyến nội tiết nào quan trọng nhất? Vì sao?

b. Kể tên các tuyến ngoại tiết đã học. Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết khác nhau cơ bản ở những điểm nào ?

Câu 3. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục, nhưng sự bài tiết nước tiểu ra khỏi cơ thể lại gián đoạn. Có sự khác nhau đó là do đâu?

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)

Câu 1.

1. Sợi nhánh

2. Nhân

3. Thân nơron

4. Eo Răngviê

5. Bao miêlin

6. Sợi trục

7. Cúc synap

Câu 2.

1

2

3

4

5

A

D

A

C

C

1. Vỏ não nếu bị cắt bỏ hay chấn thương sẽ: Mất tất cả các phản xạ có điều kiện đã được thành lập

Chọn A

2. Hormone insulin là do tuyến tụy sản xuất

Chọn D

3. Làm cho tim đập nhanh và mạch co lại là chất: Adrenalin

Chọn A

4. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong sự điều hòa trao đổi chất của cơ thể là nhờ tiết ra hormone Tyrosin

Chọn C

5. Chức năng của da là:

- Bảo vệ cơ thể chống lại các yếu tố có hại từ môi trường

- Có cơ quan thụ cảm nhận biết kích thích từ môi trường ngoài

- Điều hòa thân nhiệt

- Bài tiết mồ hôi

- Tiết chất nhờn có tác dụng diệt khuẩn

- Sắc tố da có tác dụng chống tia tử ngoại

Chọn C

II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)

Câu 1. Điểm khác nhau về cấu tạo giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm

Các bộ phận

Phân hệ giao cảm

Phân hệ đối giao cảm

Trung ương

Sừng bên chất xám tủy sống từ đốt tủy cổ VIII (hay ngực I) đến đốt tủy thắt lưng III.

Nhân xám trong trụ não và đoạn cùng tủy sống.

Ngoại biên

Hạch thần kinh gần trung ương (xa cơ quan phụ trách)

Nơron trước hạch sợi trục ngắn(có bao miêlin)

Nơron sau hạch sợi trục dài (không có bao miêlin)

Hạch thần kinh ở xa trung ương (gần cơ quan phụ trách)

Nơron trước hạch sợi trục dài( có bao miêlin)

Nơron sau hạch sợi trục ngắn (không có bao miêlin)

Câu 2.

Kể tên các tuyến nội tiết đã học. Tuyến nội tiết quan trọng nhất:

- Các tuyến nội tiết đã học: tuyến yên, tuyến  giáp, tuyến cận giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục.

- Tuyến yên là tuyến quan trọng nhất vì tuyến yên giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác.

Kể tên các tuyến ngoại tiết đã học:

- Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến vị, tuyến ruột, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn…

- Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết khác nhau cơ bản ở điểm:

Tuyến ngoại tiết có ống dẫn đưa các chất tiết từ tuyến ra ngoài. Lượng chất tiết lớn, hoạt tính không cao. Còn ở tuyến nội tiết, các chất tiết được ngấm thẳng vào máu để đưa đến các cơ quan và tế bào. Lượng chất tiết thường ít song hoạt tính rất cao.

Câu 3.

* Sự thải nước tiểu:

Nước tiểu chính thức được đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu tích trữ ở bóng đái rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng.

* Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục nhưng sự bài tiết nước tiểu ra khỏi cơ thể lại gián đoạn. có sự khác nhau đó là do: máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được bài tiết ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên 200ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng bóng đái dãn ra phối hợp với sự co cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp bài tiết nước tiểu ra ngoài.

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close