Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 5

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Đề bài

Câu 1 :

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

  • A

    0, 1, 2, 3

  • B

    0, 2, 4, 6, 8

  • C

    1, 3, 5, 7, 9

  • D

    0 hoặc 5

Câu 2 :

Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

  • A

    \(1;2;3;4;5;6\)

  • B

    \(Y = 6\)

  • C

    \(6\)

  • D

    \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Câu 3 :

Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:

Em hãy cho biết lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

  • A

    25

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    30

Câu 4 :

 Hình lục giác đều có mấy cạnh

  • A

    3

  • B

    5

  • C

    6

  • D

    8

Câu 5 :

Tính giá trị của lũy thừa \({2^6},\) ta được

  • A

    \(32\)   

  • B

    \(64\)   

  • C

    \(16\)   

  • D

    \(128\)

Câu 6 :

Cho ${a^2}.b.7 = 140$ với \(a,b\) là các số nguyên tố, vậy \(a\) có giá trị là bao nhiêu:

  • A

    $1$                                  

  • B

    $2$                                    

  • C

    $3$                        

  • D

    $4$                        

Câu 7 :

Cho biểu đồ cột kép sau:

Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

  • A

    Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14

  • B

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16

  • C

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15

  • D

    Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12

Câu 8 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  • A
    Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm.
  • B
    Số \(0\) không có số đối.
  • C
    Số đối của mọi số nguyên dương đều là số nguyên dương.
  • D
    Số đối của mọi số nguyên âm đều là số nguyên âm.
Câu 9 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
  • A
    \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
  • B
    \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
  • C
    \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
  • D
    \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)
Câu 10 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
  • A
    \( - 46718 < - 46812\)
  • B
    \( - 67523 < - 66712\)
  • C
    \( - 12 > 7\)
  • D
    \( - 123 < - 126\)
Câu 11 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|5 < x < 50,x \, \vdots \,15} \right\}\). Các phần tử của $A$ là:

  • A

    \(A = \left\{ {15;30;45} \right\}\)

  • B

    \(A = \left\{ {10,20,30,40} \right\}\)

  • C

    \(A = \left\{ {15,25,35,45} \right\}\)

  • D

    \(A = \left\{ {15,30,45,46} \right\}\)

Câu 12 :

Thêm chữ số \(7\) vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới

  • A

    Hơn số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

  • B

    Kém số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

  • C

    Hơn số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

  • D

    Kém số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

Câu 13 :

Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

  • A

    Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa  

  • B

    Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ

  • C

    Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ 

  • D

    Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

Câu 14 :

Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

  • A

    \(\dfrac{7}{{11}}\)

  • B

    \(\dfrac{4}{{11}}\)

  • C

    \(\dfrac{4}{7}\)

  • D

    \(\dfrac{3}{7}\)

Câu 15 :

Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:

Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    5

  • D

    4

Câu 16 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 17 :

A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

  • B

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

  • C

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

  • D

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

Câu 18 :

Cho hình thang cân ABCD, có BC=3 cm. Chọn khẳng định đúng

  • A
    AB = 3cm
  • B
    AD = 3cm
  • C
    DC = 3cm
  • D
    AC= 3cm
Câu 19 :

Tính tổng của các số nguyên x, biết: $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}.$

  • A

    $6$

  • B

    $0$

  • C

    $-6$

  • D

    $5$

Câu 20 :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

  • A

    \(N\)   

  • B

    \({N^*}\)          

  • C

    \(\left\{ N \right\}\)      

  • D

    \(Z\)

Câu 21 :

Tìm \(x\)  biết \(9 + x = 2.\)

  • A

    $7$    

  • B

    $ - 7$

  • C

    $11$

  • D

    $ - 11$

Câu 22 :

Khẳng định nào là sai:

  • A

    $0$  và $1$  không là số nguyên tố cũng không phải hợp số.

  • B

    Cho số $a > 1$, $a$  có $2$  ước thì $a$  là hợp số.

  • C

    $2$ là số nguyên tố chẵn duy nhất.

  • D

    Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó.

Câu 23 :

Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

  • A

    6000 cm2

  • B
    600 cm2
  • C
    600 dm2
  • D
    600 m2
Câu 24 :

Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

  • A
    \(2y - x\)
  • B
    \(y - 2x\)
  • C
    \(2z - y\)
  • D
    \(y\)
Câu 25 :

Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:

Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.

Có bao nhiêu bạn thích phim Lịch sử?

  • A

    5

  • B

    6

  • C

    7

  • D

    8

Câu 26 :

Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

  • A

    45 km, 52 km

  • B

    52 km, 45 km

  • C

    62 km, 45 km

  • D

    57 km, 102 km

Câu 27 :

Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần  ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

  • A

    \(13\)   

  • B

    \(15\)          

  • C

    \(12\)      

  • D

    \(14\)

Câu 28 :

Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được

  • A

    $132$ 

  • B

    $312$    

  • C

    $213$   

  • D

    $215$

Câu 29 :

Có bao nhiêu số vừa là bội của $5$ vừa là ước của $50$?

  • A

    $4$ số

  • B

    $5$ số

  • C

    $6$ số

  • D

    $7$ số

Câu 30 :

Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)

  • A

    \(\left\{ {2;3;6} \right\}\)                               

  • B

    \(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)                                 

  • C

    \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)      

  • D

    \(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)

Câu 31 :

Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Nếu xếp \(35\) hay \(40\) học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất \(5\) ghế ngồi. Tính số học sinh đi tam quan biết số lượng học sinh đó trong khoảng từ \(800\) đến \(900\) em.

  • A

    $845$                    

  • B

    $840$                    

  • C

    $860$                    

  • D

    $900$                    

Câu 32 :

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?

  • A
    An, Bình, Cường
  • B
    Bình, An, Cường
  • C
    An, Cường, Bình
  • D
    Cường, Bình, An
Câu 33 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

  • A
    1200 m2
  • B
    2100 m2
  • C
    200 m2
  • D
    100 m2
Câu 34 :

Trong các hình bên, những hình có trục đối xứng là

  • A

    Tam giác đều, trái tim, cánh diều

  • B

    Cánh quạt, trái tim, cánh diều

  • C

    Trái tim, Cánh diều

  • D

    Cả bốn hình

Câu 35 :

Trong các hình bên, những hình có tâm đối xứng là

  • A

    Tam giác đều

  • B

    Cánh quạt

  • C

    Trái tim

  • D

    Cánh diều

Câu 36 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.

Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng

  • A

    Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất

  • B

    Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5

  • C

    Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.

  • D

    Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh

Câu 37 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Câu 38 :

Số \(A = \overline {abcd}  - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

  • A

    \(2\)               

  • B

    \(5\)                      

  • C

    \(9\)

  • D

    \(6\)

Câu 39 :

Toán vui. Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí nhìn khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy các phép tính khác nhau.

Phép tính Toàn quan sát được để phép tính hai bạn quan sát thấy bằng nhau là:

  • A

    \({\bf{11}} + {\bf{8}}1 + 1{\bf{9}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{270}} \)

  • B

    \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{275}} \)

  • C

    \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

  • D

    \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{6}}8 + {\bf{9}}1 + 11{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

Câu 40 :

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(C =  - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\)

  • A

    \( - 10\)

  • B

    \(5\)

  • C

    \(0\)

  • D

    \(10\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

  • A

    0, 1, 2, 3

  • B

    0, 2, 4, 6, 8

  • C

    1, 3, 5, 7, 9

  • D

    0 hoặc 5

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Câu 2 :

Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

  • A

    \(1;2;3;4;5;6\)

  • B

    \(Y = 6\)

  • C

    \(6\)

  • D

    \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm gieo một con xúc xắc 6 mặt.

Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

Vậy tập hợp cần tìm là \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Câu 3 :

Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:

Em hãy cho biết lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

  • A

    25

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    30

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số học sinh lớp 6A bằng tổng của các học sinh hạnh kiểm Tốt, Khá, TB.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh lớp 6A là: 25+3+2=30 (học sinh)

Câu 4 :

 Hình lục giác đều có mấy cạnh

  • A

    3

  • B

    5

  • C

    6

  • D

    8

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hình lục giác đều có 6 cạnh

Câu 5 :

Tính giá trị của lũy thừa \({2^6},\) ta được

  • A

    \(32\)   

  • B

    \(64\)   

  • C

    \(16\)   

  • D

    \(128\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức \({a^n} = a.a.a...a\) (\(n\) thừa số $a$) để tính giá trị.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({2^6} = 2.2.2.2.2.2 = 4.4.4 = 16.4 = 64.\)

Câu 6 :

Cho ${a^2}.b.7 = 140$ với \(a,b\) là các số nguyên tố, vậy \(a\) có giá trị là bao nhiêu:

  • A

    $1$                                  

  • B

    $2$                                    

  • C

    $3$                        

  • D

    $4$                        

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Phân tích số \(140\)  thành tích các thừa số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Suy ra $140 = {2^2}.5.7 = {a^2}.b.7$ nên \(a = 2\).

Câu 7 :

Cho biểu đồ cột kép sau:

Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

  • A

    Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14

  • B

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16

  • C

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15

  • D

    Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tổ 3: Màu xanh

- Tổ 4: Màu đỏ

Lời giải chi tiết :

Số cá tổ 3: 12

Số cá tổ 4: 15

Câu 8 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  • A
    Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm.
  • B
    Số \(0\) không có số đối.
  • C
    Số đối của mọi số nguyên dương đều là số nguyên dương.
  • D
    Số đối của mọi số nguyên âm đều là số nguyên âm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Số đối của số \(a\) là \( - a\).
Lời giải chi tiết :

- Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm => C sai, A đúng

- Số đối của một số nguyên âm là một số nguyên dương => D sai.

- Số đối của \(0\) là \(0\) => B sai.

Câu 9 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
  • A
    \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
  • B
    \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
  • C
    \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
  • D
    \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép cộng.

So sánh kết quả với số \( - 45\).

Lời giải chi tiết :
Do \(( - 32) + ( - 14) =  - \left( {32 + 14} \right) =  - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
Câu 10 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
  • A
    \( - 46718 < - 46812\)
  • B
    \( - 67523 < - 66712\)
  • C
    \( - 12 > 7\)
  • D
    \( - 123 < - 126\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

- Để so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước cả hai số âm.

Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (tương ứng) sẽ lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Do \(67523 > 66712\) nên \( - 67523 <  - 66712\).

Khẳng định đúng là: B

Câu 11 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|5 < x < 50,x \, \vdots \,15} \right\}\). Các phần tử của $A$ là:

  • A

    \(A = \left\{ {15;30;45} \right\}\)

  • B

    \(A = \left\{ {10,20,30,40} \right\}\)

  • C

    \(A = \left\{ {15,25,35,45} \right\}\)

  • D

    \(A = \left\{ {15,30,45,46} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử, chú ý đến yêu cầu của đề bài là \(5 < x < 50,x \,\vdots \, 15\).

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài thì ta tìm trong khoảng từ 5 đến 50 các số chia hết cho 15 là: 15,30,45.

Do đó \(A = \left\{ {15,30,45} \right\}\) .

Câu 12 :

Thêm chữ số \(7\) vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới

  • A

    Hơn số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

  • B

    Kém số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

  • C

    Hơn số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

  • D

    Kém số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng mối quan hệ giữa các chữ số trong số tự nhiên.

Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành đơn vị của hàng liền trước đó.

Lời giải chi tiết :

Gọi số có ba số ban đầu là \(\overline {abc} \) , viết thêm chữ số \(7\) vào đằng trước ta được \(\overline {7abc} \) .

Ta có \(\overline {7abc}  = 7000 + \overline {abc} \)  nên số mới hơn số cũ \(7000\) đơn vị.

Câu 13 :

Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

  • A

    Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa  

  • B

    Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ

  • C

    Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ 

  • D

    Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là : Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ  

Câu 14 :

Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

  • A

    \(\dfrac{7}{{11}}\)

  • B

    \(\dfrac{4}{{11}}\)

  • C

    \(\dfrac{4}{7}\)

  • D

    \(\dfrac{3}{7}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt N.

- Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt N: Tổng số lần gieo

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần gieo là 22.

Số lần gieo được mặt N là 14.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\dfrac{{14}}{{22}} = \dfrac{7}{{11}}\)

Câu 15 :

Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:

Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    5

  • D

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Mỗi một hình tròn tương ứng với 1 học sinh được điểm 10 môn Toán.

- Quan sát hàng “Thứ Tư” để tìm số học sinh được điểm 10.

Lời giải chi tiết :

Thứ Tư có 4 hình tròn tương ứng với 4 học sinh được điểm 10 môn Toán.

Câu 16 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Nên : “\(a + b = b + a\) ”.

Vậy Bình nói đúng.

Câu 17 :

A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

  • B

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

  • C

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

  • D

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Quan sát và nhận dạng các hình.

+) Các phần tử của A viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,”

+) Các phần tử là tên các loại hình học.

Lời giải chi tiết :

Các hình trên theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang.

Vậy A = {hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang}

Câu 18 :

Cho hình thang cân ABCD, có BC=3 cm. Chọn khẳng định đúng

  • A
    AB = 3cm
  • B
    AD = 3cm
  • C
    DC = 3cm
  • D
    AC= 3cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình thang cân ABCD có AD và BC là hai cạnh bên nên: AD = BC = 3 cm.

Câu 19 :

Tính tổng của các số nguyên x, biết: $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}.$

  • A

    $6$

  • B

    $0$

  • C

    $-6$

  • D

    $5$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các giá trị của x thỏa mãn $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}.$
Bước 2: Tính tổng các giá trị của x vừa tìm được

Lời giải chi tiết :

Vì $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}$ nên $x\; \in \;\left\{ { - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}$
Tổng các số nguyên $x$ là: 
$( - 6) + ( - 5) + ( - 4) + ( - 3) + ( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5$$ = \left( { - 6} \right) + [( - 5) + 5\left] { + \left[ {\left( { - 4} \right) + 4} \right] + } \right[( - 3) + 3\left]  +  \right[( - 2) + 2\left]  +  \right[( - 1) + 1] + 0$$ = ( - 6) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 =  - 6$

Câu 20 :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

  • A

    \(N\)   

  • B

    \({N^*}\)          

  • C

    \(\left\{ N \right\}\)      

  • D

    \(Z\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N.

Câu 21 :

Tìm \(x\)  biết \(9 + x = 2.\)

  • A

    $7$    

  • B

    $ - 7$

  • C

    $11$

  • D

    $ - 11$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết $ = $  Tổng $ - $  Số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}9 + x = 2\\x = 2 - 9\\x =  - 7\end{array}\)

Câu 22 :

Khẳng định nào là sai:

  • A

    $0$  và $1$  không là số nguyên tố cũng không phải hợp số.

  • B

    Cho số $a > 1$, $a$  có $2$  ước thì $a$  là hợp số.

  • C

    $2$ là số nguyên tố chẵn duy nhất.

  • D

    Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa:

+ Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó. Một định nghĩa khác tương đương: hợp số là số chia hết cho các số khác ngoài 1 và chính nó.

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó.

Lời giải chi tiết :

+) Số $a$ phải là số tự nhiên  lớn hơn \(1\) và có nhiều hơn $2$ ước thì $a$ mới là hợp số nên B sai.

+) $1$ là số tự nhiên chỉ có $1$ ước là $1$ nên không là số nguyên tố và $0$ là số tự nhiên nhỏ hơn $1$ nên không là số nguyên tố. Lại có $0$ và $1$ đều không là hợp số do đó A đúng.

+) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó nên D đúng và suy ra $2$ là số nguyên tố  chẵn duy nhất nên C đúng.

Câu 23 :

Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

  • A

    6000 cm2

  • B
    600 cm2
  • C
    600 dm2
  • D
    600 m2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi các độ dài ra cùng đơn vị đo

- Tính diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Đổi 300 dm = 30 m

Diện tích hình bình hành đã cho là: 30 . 20 = 600 (m2)

Câu 24 :

Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

  • A
    \(2y - x\)
  • B
    \(y - 2x\)
  • C
    \(2z - y\)
  • D
    \(y\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc

\( - \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}\)

Câu 25 :

Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:

Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.

Có bao nhiêu bạn thích phim Lịch sử?

  • A

    5

  • B

    6

  • C

    7

  • D

    8

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đếm số chữ L: Số bạn thích phim Lịch sử

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng ta thấy có tất cả 6 chữ L nên có đúng 6 bạn thích phim Lịch sử.

Câu 26 :

Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

  • A

    45 km, 52 km

  • B

    52 km, 45 km

  • C

    62 km, 45 km

  • D

    57 km, 102 km

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Quãng đường trong bảng là quãng đường từ ga Hà Nội (mốc 0 km) đến các ga trong mỗi cột.

- Quãng đường: lấy địa điểm ở cột bên phải trừ cột bên trái.

Lời giải chi tiết :

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương:

                               57-5 =52 (km)

Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng:

                               102-57 =45 (km).

Câu 27 :

Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần  ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

  • A

    \(13\)   

  • B

    \(15\)          

  • C

    \(12\)      

  • D

    \(14\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính số người mỗi toa chở được

+ Tính số toa

Lời giải chi tiết :

Mỗi toa chở số người là: \(12.8 = 96\) người

Vì tàu hỏa cần chở \(1200\) hành khách mà \(1200:96 = 12\) dư \(48\) hành khách nên cần ít nhất \(13\) toa để chở hết số khách tham quan.

Câu 28 :

Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được

  • A

    $132$ 

  • B

    $312$    

  • C

    $213$   

  • D

    $215$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dùng tính chất  \(\left( {a + b + c} \right):m = a:m + b:m + c:m\)

Và các công thức lũy thừa \({\left( {a.b} \right)^n} = {a^n}.{b^n};\,{\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}};\,{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) để tính toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\)

\( = {10^3}:{5^3} + {10^4}:{5^3} + {125^2}:{5^3}\)

\( = {\left( {2.5} \right)^3}:{5^3} + {\left( {2.5} \right)^4}:{5^3} + {\left( {{5^3}} \right)^2}:{5^3}\)

\( = {2^3}{.5^3}:{5^3} + {2^4}{.5^4}:{5^3} + {5^6}:{5^3}\)

\( = {2^3} + {2^4}.5 + {5^3}\)

\( = 8 + 16.5 + 125\)

$ = 8 + 80 + 125 = 213.$

Câu 29 :

Có bao nhiêu số vừa là bội của $5$ vừa là ước của $50$?

  • A

    $4$ số

  • B

    $5$ số

  • C

    $6$ số

  • D

    $7$ số

Đáp án : A

Phương pháp giải :

$\,\left\{ \begin{array}{l}B\left( 5 \right) = {\rm{\{ 5}}{\rm{.k| k}} \in {\rm{N\} }}\\Ư(50) = {\rm{\{ x}} \in {\rm{N}}|50 \, \vdots \, x{\rm{\} }}\end{array} \right.$

Lời giải chi tiết :

Gọi $x$ là số vừa là bội của $5$ vừa là ước của $50$.

\(\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( 5 \right)\\x \in Ư\left( {50} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;}}\,{\rm{5;10;15;20;25;}}...{\rm{\} }}\\x \in {\rm{\{ 1;2;5;10;25;50\} }}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \,x\, \in \,{\rm{\{ 5;10;25;50\} }}\)

Câu 30 :

Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)

  • A

    \(\left\{ {2;3;6} \right\}\)                               

  • B

    \(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)                                 

  • C

    \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)      

  • D

    \(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tìm các ước của \(18;30;42.\)

+ Tìm các số là ước của cả ba số \(18;30;42.\)

Lời giải chi tiết :

+) Ư\(\left( {18} \right) = \left\{ {1;2;3;6;9;18} \right\}\)

+) Ư\(\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)

+) Ư\(\left( {42} \right) = \left\{ {1;2;3;6;7;12;14;21;42} \right\}\)

Nên ƯC\(\left( {18;30;42} \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\)

Câu 31 :

Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Nếu xếp \(35\) hay \(40\) học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất \(5\) ghế ngồi. Tính số học sinh đi tam quan biết số lượng học sinh đó trong khoảng từ \(800\) đến \(900\) em.

  • A

    $845$                    

  • B

    $840$                    

  • C

    $860$                    

  • D

    $900$                    

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kiến thức về phép chia có dư.

+ Sử dụng kiến thức về bội chung và bội chung nhỏ nhất.

+ Sử dụng cách tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh đi thăm quan là \(x\,\left( {x \in {N^*};\,800 \le x \le 900} \right)\) (học sinh)

Nếu xếp \(35\) hay \(40\) học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất \(5\) ghế ngồi nghĩa là thừa ra 5 học sinh nên ta có

\(\left( {x - 5} \right) \vdots 35;\,\left( {x - 5} \right) \vdots 40\) suy ra \(\left( {x - 5} \right) \in BC\left( {35;40} \right)\).

Ta có \(35 = 5.7;\,40 = {2^3}.5\) nên \(BCNN\left( {35;40} \right) = {2^3}.5.7 = 280.\)

Suy ra \((x-5) \in BC\left( {35;40} \right) = B\left( {280} \right) = \left\{ {280;560;840;1120;...} \right\}\) mà \(800 \le  x \le 900\) nên \(x -5= 840\) hay $x=845.$

Vậy số học sinh đi thăm quan là \(845\) học sinh.

Câu 32 :

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?

  • A
    An, Bình, Cường
  • B
    Bình, An, Cường
  • C
    An, Cường, Bình
  • D
    Cường, Bình, An

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng tính số điểm của mỗi bạn rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Số điểm của An là: 10.1 + 2.7 + 1.(-1) + 1.(-3) = 20

Số điểm của Bình là: 2.10 + 1.3 + 2.(-3) = 17

Số điểm của Cường là: 3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23

Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao: Bình, An, Cường.

Câu 33 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

  • A
    1200 m2
  • B
    2100 m2
  • C
    200 m2
  • D
    100 m2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi thửa ruộng

=> Chiều dài và chiều rộng

- Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật ( Diện tích HCN = Chiều dài. Chiều rộng)

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi thửa ruộng là:

  200 : 2 = 100 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

  (100 - 10) : 3 = 30 (m)

Chiều dài của thửa ruộng là:

   100 - 30 = 70 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

   70 . 30 = 2100 (m2)

Câu 34 :

Trong các hình bên, những hình có trục đối xứng là

  • A

    Tam giác đều, trái tim, cánh diều

  • B

    Cánh quạt, trái tim, cánh diều

  • C

    Trái tim, Cánh diều

  • D

    Cả bốn hình

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Những hình có trục đối xứng: tam giác đều, cánh quạt, trái tim, cánh diều.

Câu 35 :

Trong các hình bên, những hình có tâm đối xứng là

  • A

    Tam giác đều

  • B

    Cánh quạt

  • C

    Trái tim

  • D

    Cánh diều

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hình có tâm đối xứng là hình cánh quạt (Tâm đối xứng là tâm của đường tròn nhỏ phía trong)

Câu 36 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.

Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng

  • A

    Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất

  • B

    Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5

  • C

    Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.

  • D

    Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đếm số biểu tượng để tính số HS nữ của mỗi lớp (mỗi biểu tượng ứng với 10 HS nữ).

Lời giải chi tiết :

Số học sinh nữ.

Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ

Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ

Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ

Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ

Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ

Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ

Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh) => A sai

Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ

hơn lớp 6A5. => B sai.

Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ. => C đúng.

Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.

=> D sai.

Câu 37 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Đáp án

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\)

Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).

Câu 38 :

Số \(A = \overline {abcd}  - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

  • A

    \(2\)               

  • B

    \(5\)                      

  • C

    \(9\)

  • D

    \(6\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Phân tích \(\overline {abcd}  = 1000a + 100b + 10c + d\)  từ đó tính được \(A.\)

+ Dựa vào tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho \(9\) để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = \overline {abcd}  - \left( {a + b + c + d} \right)\)\( = 1000a + 100b + 10c + d - \left( {a + b + c + d} \right)\)

\( = 999a + 99b + 9c + \left( {a + b + c + d} \right) - \left( {a + b + c + d} \right)\)

\( = 999a + 99b + 9c\)

Mà \(999 \, \vdots \, 9;\,99 \, \vdots \, 9;\,9 \, \vdots \, 9\) nên \(A \, \vdots \, 9.\)

Câu 39 :

Toán vui. Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí nhìn khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy các phép tính khác nhau.

Phép tính Toàn quan sát được để phép tính hai bạn quan sát thấy bằng nhau là:

  • A

    \({\bf{11}} + {\bf{8}}1 + 1{\bf{9}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{270}} \)

  • B

    \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{275}} \)

  • C

    \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

  • D

    \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{6}}8 + {\bf{9}}1 + 11{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điền các số: 1; 6; 8; 9 vào ô trống để được phép tính đúng.

Lời giải chi tiết :

Phép tính Toàn quan sát được là:

\({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

Phép tính Na quan sát được là:

\({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{69}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

Câu 40 :

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(C =  - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\)

  • A

    \( - 10\)

  • B

    \(5\)

  • C

    \(0\)

  • D

    \(10\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất \({A^2} \ge 0\) với mọi A và tính chất \(m - {A^2} \le m\)  để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

\(C =  - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\)

Ta có: \({\left( {x - 5} \right)^2} \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{Z} \Rightarrow  - {\left( {x - 5} \right)^2} \le 0,\;\,\forall x \in \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow  - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10 \le 10,\,\;\forall x \in \mathbb{Z}\)

Suy ra \(C \le 10\,\,\forall x \in \mathbb{Z}\) .

\(C = 10\) khi \({\left( {x - 5} \right)^2} = 0 \Rightarrow x - 5 = 0 \Rightarrow x = 5\)

Vậy giá trị lớn nhất của C là 10 khi \(x = 5\) .

close