Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 03

Đề bài

Câu 1 :

Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là \({U_{MN}}\), khoảng cách \(MN{\rm{ }} = {\rm{ }}d\). Công thức nào sau đây là đúng?

  • A

    \({U_{MN}} = \dfrac{{{V_N}}}{{{V_M}}}\)

  • B

    \({U_{MN}} = \dfrac{E}{d}\)

  • C

    \({A_{MN}} = {\rm{ }}q.{U_{MN}}\)

  • D

    \(E{\rm{ }} = {\rm{ }}{U_{MN}}.d\)

Câu 2 :

Dòng điện là:

  • A

    dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

  • B

    dòng chuyển động của các điện tích.

  • C

    dòng chuyển dời của electron.

  • D

    dòng chuyển dời của ion dương.

Câu 3 :

Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:

  • A

    Cu - long

  • B

    hấp dẫn

  • C

     lực lạ

  • D

    điện trường

Câu 4 :

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?

  • A

    \(I = \frac{U}{R}\)

  • B

    \(I = U{\rm{R}}\)

  • C

    \(I = \frac{R}{U}\)

  • D

    \(I = {U^R}\)

Câu 5 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm:

  • A

    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia

  • B

    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên

  • C

    Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia

  • D

    Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên

Câu 6 :

Hạt tải điện trong kim loại là

  • A

    ion dương và ion âm

  • B

    electron và ion dương

  • C

    electron

  • D

    electron, ion dương và ion âm

Câu 7 :

Nguyên tử trung hòa về điện, khi nhận thêm electron sẽ trở thành:

  • A

    Ion-

  • B

    Ion+

  • C

    Không xác định được

  • D

    Không có gì thay đổi

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

  • B

    Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

  • C

    Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

  • D

    Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Câu 9 :

Khi cọ xát thước nhựa vào miếng vải len hoặc dạ, sau đó ta đưa thước nhựa lại gần các mẩu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra?

  • A

    Các mẩu giấy vụn tản ra

  • B

    Các mẩu giấy vụn nằm yên

  • C

    Không có hiện tượng gì xảy ra

  • D

    Các mẩu giấy vụn bị thước nhựa hút lên

Câu 10 :

Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để

  • A

    có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn

  • B

    có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

  • C

    có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

  • D

    có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.

Câu 11 :

Điện trường là

  • A

    môi trường không khí quanh điện tích

  • B

    môi trường chứa các điện tích

  • C

    môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó

  • D

    môi trường dẫn điện

Câu 12 :

Chọn các quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí:

  • A

    Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau

  • B

    Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ lớn

  • C

    Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ nhỏ

  • D

    Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa đám mây với đám mây

Câu 13 :

Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A và B, đặt một điện tích q0 vào trung điểm của AB thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng?

  • A

    q0 là điện tích dương

  • B

    q0 có thể là điện tích dương, có thể là điện tích âm

  • C

    q0 là điện tích âm

  • D

    q0 phải bằng 0

Câu 14 :

Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.

  • A

    không đổi

  • B

    tăng 2 lần

  • C

    tăng 4 lần

  • D

    giảm 4 lần

Câu 15 :

Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A

    Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác

  • B

    Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton

  • C

    Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương

  • D

    Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương

Câu 16 :

Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?

  • A

    Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống

  • B

    Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tử tạp chất

  • C

    Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron

  • D

    Bán  dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống

Câu 17 :

Cho biết trong 22,4l khí hiđro ở 00 và dưới áp suất 1atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí hiđrô là?

  • A

    8,6C và 8,6C

  • B

    17,2 C VÀ 4,3C

  • C

    8,6C và 17,2C

  • D

    4,3C và 4,3C

Câu 18 :

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là

  • A

    4F.

  • B

    0,25F.

  • C

    16F.

  • D

    0,0625F.

Câu 19 :

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả cầu có điện tích q và khối lượng \(m = 5g\) được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài \(l = 15cm\) vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 bị lệch góc \(\alpha  = {60^0}\) so với phương thẳng đứng. Cho \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}\). Tìm q

  • A

    \(5\sqrt 2 {.10^{ - 7}}C\)

  • B

    \(1,{75.10^{ - 7}}C\)

  • C

    \(3,{5.10^{ - 7}}C\)

  • D

    \(7,{07.10^{ - 7}}C\)

Câu 20 :

Tại ba đỉnh của một tam giác đều, người ta đặt ba điện tích giông nhau \({q_1} = {q_2} = {q_3} = 2\mu C\). Cần phải đặt điện tích thứ tư \({q_0}\) tại đâu, có giá trị bằng bao nhiêu để hệ thống cân bằng.

  • A

    Tâm của tam giác, \({q_0} = 1,15\mu C\)

  • B

    Tâm của tam giác, \({q_0} = - 1,15\mu C\)

  • C

    Tâm đường tròn ngoại tiếp, \({q_0} = 2,3\mu C\)

  • D

    Tâm đường tròn nội tiếp, \({q_0} = - 2,3\mu C\)

Câu 21 :

Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết \({r_2} = \dfrac{{{r_1} + {r_3}}}{2}\)và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng

  • A

    \(13,5 V/m\)

  • B

    \(17 V/m\)

  • C

    \(22,5 V/m\)

  • D

    \(16 V/m\)

Câu 22 :

Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn \(d = 0,2cm\) và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là \(U = 200V\). Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng \(\Delta U = 30V\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\)

  • A

    0,09s

  • B

    0,06s

  • C

    0,18s

  • D

    0,052s

Câu 23 :

Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế \(10V\) thì tụ tích được một điện lượng là \({20.10^{ - 9}}C\). Điện dung của tụ điện là:

  • A

    \(2\mu F\)

  • B

    \(2mF\)

  • C

    \(2F\)

  • D

    \(2nF\)

Câu 24 :

Một sạc dự phòng có thể cung cấp dòng điện \(5A\)  liên tục trong \(2\) giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong \(8\)giờ thì phải nạp lại.

  • A

    \(1,25A\)

  • B

    \(2,5A\)

  • C

    \(1,8A\)

  • D

    0,2A

Câu 25 :

Trong mỗi giây có \({10^9}\) hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi hạt có độ lớn bằng \({1,6.10^{ - 19}}C\). Tính cường độ dòng điện qua ống?

  • A

    \({9,6.10^{ - 10}}A\)

  • B

    \( - {1,6.10^{ - 10}}A\)

  • C

    \({1,6.10^{ - 10}}A\)

  • D

    \( - {9,6.10^{ - 10}}A\)

Câu 26 :

Cho mạch điện như hình vẽ

Biết \({R_1} = 1\Omega ;\) \({R_2} = {R_3} = 2\Omega ;\) \({R_4} = 0,8\Omega \)\(U = 6V\)

Cường độ dòng điện chạy qua mạch AB là:

  • A

    \(3A\)

  • B

    \(2A\)

  • C

    \(1A\)

  • D

    \(0,5A\)

Câu 27 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, E1 = 20V, r1 = 4\(\Omega \), E2 = 12V, r2 = 2\(\Omega \), R1 = 2\(\Omega \),R2 = 3\(\Omega \), C = 5μF.

Điện tích của tụ C là:

  • A

    3,45 μC

  • B

    6,90 μC

  • C

    34,5 μC

  • D

    69 μC

Câu 28 :

\({E_1} = 8V;{r_1} = 0,5\Omega \); \({E_2} = 2V;{r_2} = 0,4\Omega \);\(R = 15,1\Omega \); \({U_{AB}} = 6V\). Cường độ dòng điện trong mạch và chiều của nó là?

  • A

    \(\dfrac{1}{3}A\), chiều từ A đến B

  • B

    \(\dfrac{1}{3}A\), chiều từ B đến A

  • C

    \(\dfrac{3}{4}A\), chiều từ A đến B

  • D

    \(\dfrac{3}{4}A\), chiều từ B đến A

Câu 29 :

Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất điện động của cặp nhiệt điện là 4,25mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó?

  • A

    42,5μV/K

  • B

    42,5nV/K

  • C

    42,5mV/K

  • D

    4,25μV/K

Câu 30 :

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình

Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:

  • A

    1,18.10-6 kg/C

  • B

    1,118.10-6 kg/C

  • C

    2,36.10-7 kg/C

  • D

    3,262.10-6 kg/C

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là \({U_{MN}}\), khoảng cách \(MN{\rm{ }} = {\rm{ }}d\). Công thức nào sau đây là đúng?

  • A

    \({U_{MN}} = \dfrac{{{V_N}}}{{{V_M}}}\)

  • B

    \({U_{MN}} = \dfrac{E}{d}\)

  • C

    \({A_{MN}} = {\rm{ }}q.{U_{MN}}\)

  • D

    \(E{\rm{ }} = {\rm{ }}{U_{MN}}.d\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A – sai vì: \({U_{MN}} = {V_M} - {V_N}\)

B – sai vì: \({U_{MN}} = Ed\)

C - đúng

D - sai vì  \({U_{MN}} = Ed\)

Câu 2 :

Dòng điện là:

  • A

    dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

  • B

    dòng chuyển động của các điện tích.

  • C

    dòng chuyển dời của electron.

  • D

    dòng chuyển dời của ion dương.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng.

Câu 3 :

Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:

  • A

    Cu - long

  • B

    hấp dẫn

  • C

     lực lạ

  • D

    điện trường

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lí thuyết về các loại lực

+ Sử dụng lí thuyết về chuyển động của hạt mang điện

Lời giải chi tiết :

Khi có dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.

Cụ thể: Các hạt mang điện tích dương chuyển động theo chiều điện trường, các hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều điện trường.

Câu 4 :

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?

  • A

    \(I = \frac{U}{R}\)

  • B

    \(I = U{\rm{R}}\)

  • C

    \(I = \frac{R}{U}\)

  • D

    \(I = {U^R}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở là: \(I = \frac{U}{R}\)

Câu 5 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm:

  • A

    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia

  • B

    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên

  • C

    Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia

  • D

    Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia

Câu 6 :

Hạt tải điện trong kim loại là

  • A

    ion dương và ion âm

  • B

    electron và ion dương

  • C

    electron

  • D

    electron, ion dương và ion âm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do

Câu 7 :

Nguyên tử trung hòa về điện, khi nhận thêm electron sẽ trở thành:

  • A

    Ion-

  • B

    Ion+

  • C

    Không xác định được

  • D

    Không có gì thay đổi

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử trung hòa về điện mà nhận thêm electron → trở thành ion -

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

  • B

    Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

  • C

    Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

  • D

    Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

Ta có: \(\overrightarrow F  = q.\overrightarrow E \), Nếu:

       + \(q{\text{ }} > {\text{ }}0 \to \overrightarrow F  \uparrow  \uparrow \overrightarrow E \)

       + \(q{\text{ }} < {\text{ }}0 \to \overrightarrow F  \uparrow  \downarrow \overrightarrow E \)

Câu 9 :

Khi cọ xát thước nhựa vào miếng vải len hoặc dạ, sau đó ta đưa thước nhựa lại gần các mẩu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra?

  • A

    Các mẩu giấy vụn tản ra

  • B

    Các mẩu giấy vụn nằm yên

  • C

    Không có hiện tượng gì xảy ra

  • D

    Các mẩu giấy vụn bị thước nhựa hút lên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi cọ xát một thước nhựa vào vải len, ta thấy thước nhựa có thể hút được các vật nhẹ như giấy.

Câu 10 :

Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để

  • A

    có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn

  • B

    có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

  • C

    có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

  • D

    có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

 Suất điện động bộ nguồn khi ghép nối tiếp: Eb = E1 + E2 + E3 +…. + En

=> Việc ghép nối tiếp các nguồn sẽ có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn

Câu 11 :

Điện trường là

  • A

    môi trường không khí quanh điện tích

  • B

    môi trường chứa các điện tích

  • C

    môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó

  • D

    môi trường dẫn điện

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác điện

=> Phương án C đúng

Câu 12 :

Chọn các quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí:

  • A

    Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau

  • B

    Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ lớn

  • C

    Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ nhỏ

  • D

    Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa đám mây với đám mây

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: Sự phát tia lửa của sét làm áp suất không khí tăng đột ngột, gây ra tiếng nổ, gọi là tiếng sấm (nếu phóng điện giữa hai đám mây) hoặc tiếng sét (nếu phóng điện giữa đám mây và mặt đất)

Câu 13 :

Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A và B, đặt một điện tích q0 vào trung điểm của AB thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng?

  • A

    q0 là điện tích dương

  • B

    q0 có thể là điện tích dương, có thể là điện tích âm

  • C

    q0 là điện tích âm

  • D

    q0 phải bằng 0

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Bỏ qua trọng lượng của 3 điện tích.

Vì hai điện tích dương có cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B và q0 đặt tại trung điểm của AB nên q0 luôn cân bằng do chịu tác dụng của hai lực cùng giá, ngược chiều từ hai điện tích q1, q2.

Để điện tích q1 đặt tại A cân bằng thì lực tác dụng của q0 lên q1 phải cân bằng với lực tác dụng của q2 lên q1, tức ngược chiều lực tác dụng của q2 lên q1.

=> Vậy q0 phải là điện tích âm

Câu 14 :

Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.

  • A

    không đổi

  • B

    tăng 2 lần

  • C

    tăng 4 lần

  • D

    giảm 4 lần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức Fa-ra-đây: \(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}It\) 

Lời giải chi tiết :

Theo định luật Fa-ra-đây, ta có: \(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}It\)

=> Khi tăng I và t lên hai lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực sẽ tăng 4 lần

Câu 15 :

Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A

    Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác

  • B

    Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton

  • C

    Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương

  • D

    Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion âm

Câu 16 :

Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?

  • A

    Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống

  • B

    Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tử tạp chất

  • C

    Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron

  • D

    Bán  dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C- sai vì: Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó có mật độ lỗ trống nhỏ hơn mật độ electron

Câu 17 :

Cho biết trong 22,4l khí hiđro ở 00 và dưới áp suất 1atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí hiđrô là?

  • A

    8,6C và 8,6C

  • B

    17,2 C VÀ 4,3C

  • C

    8,6C và 17,2C

  • D

    4,3C và 4,3C

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính số mol khí ở nhiệt độ t và áp suất p: $n = \frac{{pV}}{{RT}}$

+ Điện tích của electron: e = -1,6.10-19C

+ Điện tích của proton:  1,6.10-19C

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ 22,4 l khí hiđro ở 00 , p = 1atm tương ứng với 1mol khí hiđrô có số nguyên tử là 2.6,02.1023

+ Trong 1cm3 = 1ml = 10-3l sẽ có số nguyên tử là

\(N = \frac{{{{10}^{ - 3}}.2.6,{{02.10}^{23}}}}{{22,4}} = 5,{375.10^{19}}\) nguyên tử

Mỗi nguyên tử hiđrô có 1 electron và 1 proton

=> Số electron = số proton = 5,375.1019 hạt

Tổng các điện tích dương: Q = 5,375.1019.1,6.10-19 = 8,6C

Tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí là: Q = 5,375.1019.|-1,6.10-19 | = 8,6C

Câu 18 :

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là

  • A

    4F.

  • B

    0,25F.

  • C

    16F.

  • D

    0,0625F.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức tính lực tương tác tĩnh điện: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Khi r1 = 4cm: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích:

\(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r_1}^2}}\)

+ Khi r2 = 1cm: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích:

\(F' = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r_2}^2}}\)

\( \to \dfrac{{F'}}{F} = \dfrac{{r_1^2}}{{r_2^2}} = \dfrac{{{{({{4.10}^{ - 2}})}^2}}}{{{{({{10}^{ - 2}})}^2}}} = 16 \to F' = 16F\)

Câu 19 :

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả cầu có điện tích q và khối lượng \(m = 5g\) được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài \(l = 15cm\) vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 bị lệch góc \(\alpha  = {60^0}\) so với phương thẳng đứng. Cho \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}\). Tìm q

  • A

    \(5\sqrt 2 {.10^{ - 7}}C\)

  • B

    \(1,{75.10^{ - 7}}C\)

  • C

    \(3,{5.10^{ - 7}}C\)

  • D

    \(7,{07.10^{ - 7}}C\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng phương pháp giải bài toán con lắc tích điện

+ Vận dụng công thức lượng giác

+ Áp dụng công thức tính lực tương tác điện tích: \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

- Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực \(\overrightarrow P \), lực căng dây \(\overrightarrow T \), lực tương tác tĩnh điện\(\overrightarrow F \).

- Khi quả cầu cân bằng, ta có:

\(\overrightarrow T  + \overrightarrow P  + \overrightarrow F  = 0 \leftrightarrow \overrightarrow T  + \overrightarrow R  = 0\)

=> \(\overrightarrow R \)cùng phương, ngược chiều với \(\overrightarrow T \)

=> \(\beta  = {60^0}\)

=> Tam giác BPR là tam giác đều

\(\begin{array}{l} \to F = P \leftrightarrow k\frac{{{q^2}}}{{{l^2}}} = mg\\ \to \left| q \right| = l\sqrt {\frac{{mg}}{k}}  = 0,15\sqrt {\frac{{{{5.10}^{ - 3}}.10}}{{{{9.10}^9}}}}  = 3,{5.10^{ - 7}}C\end{array}\) 

Câu 20 :

Tại ba đỉnh của một tam giác đều, người ta đặt ba điện tích giông nhau \({q_1} = {q_2} = {q_3} = 2\mu C\). Cần phải đặt điện tích thứ tư \({q_0}\) tại đâu, có giá trị bằng bao nhiêu để hệ thống cân bằng.

  • A

    Tâm của tam giác, \({q_0} = 1,15\mu C\)

  • B

    Tâm của tam giác, \({q_0} = - 1,15\mu C\)

  • C

    Tâm đường tròn ngoại tiếp, \({q_0} = 2,3\mu C\)

  • D

    Tâm đường tròn nội tiếp, \({q_0} = - 2,3\mu C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng điều kiện cân bằng của vật

+ Áp dụng biểu thức định luật Cu-lông: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

+ Sử dụng phương pháp tổng hợp lực

+ Áp dụng hệ thức trong tam giác

Lời giải chi tiết :

Vì 3 điện tích \({q_1},{\rm{ }}{q_2},{\rm{ }}{q_3}\) bằng nhau, nên nếu một điện tích cân bằng thì cả ba điện tích sẽ cân bằng

- Xét lực tác dụng lên \({q_3}\) là: \(\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {{F_{13}}}  + \overrightarrow {{F_{23}}} \)

Với

\(\begin{array}{l}{F_{13}} = {F_{23}} = k\dfrac{{{q^2}}}{{{a^2}}}\\ \Rightarrow {F_3} = 2{F_{13}}{\rm{cos3}}{{\rm{0}}^0} = {F_{13}}\sqrt 3  = \dfrac{{k{q^2}}}{{{a^2}}}\sqrt 3 \end{array}\)

- Lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) có phương là phân giác của góc C

=> Để q3 cân bằng thì cần phải có thêm lực \(\overrightarrow {{F_{03}}} \) do q0 tác dụng lên q3 sao cho \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{F_3}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{F_{03}}} \\{F_3} = {F_{03}}\end{array} \right.\)

\( \to {q_0} < 0\)

- Xét tương tự với \({q_1},{\rm{ }}{q_2},{\rm{ }}{q_3}\) thì \({q_0}\) phải nằm tại tâm của tam giác và điện tích \({q_0} < 0\):

Vậy:

\(\begin{array}{l}{F_{03}} = {F_3} = k\dfrac{{\left| {{q_0}{q_3}} \right|}}{{{{\left( {\dfrac{2}{3}\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} = k\dfrac{{\left| {{q_0}q} \right|}}{{{a^2}}}3\\ \Leftrightarrow k\dfrac{{\left| {{q_0}q} \right|}}{{{a^2}}}3 = k\dfrac{{{q^2}}}{{{a^2}}}\sqrt 3 \\ \Rightarrow {q_0} =  - 1,15\mu C\end{array}\)

Câu 21 :

Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết \({r_2} = \dfrac{{{r_1} + {r_3}}}{2}\)và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng

  • A

    \(13,5 V/m\)

  • B

    \(17 V/m\)

  • C

    \(22,5 V/m\)

  • D

    \(16 V/m\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức tính độ lớn cường độ điện trường: \(E = \dfrac{{k\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(E = \dfrac{{k\left| Q \right|}}{{{r^2}}} \Rightarrow E\sim\dfrac{1}{{{r^2}}} \Leftrightarrow r\sim\dfrac{1}{{\sqrt E }}\) 

\( \Rightarrow {r_2} = \dfrac{{{r_1} + {r_3}}}{2} \Rightarrow \dfrac{2}{{\sqrt {{E_2}} }} = \dfrac{1}{{\sqrt {{E_1}} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {{E_3}} }} \Rightarrow {E_2} = x = 16\) (V/m)

Câu 22 :

Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn \(d = 0,2cm\) và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là \(U = 200V\). Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng \(\Delta U = 30V\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\)

  • A

    0,09s

  • B

    0,06s

  • C

    0,18s

  • D

    0,052s

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xác định các lực tác dụng lên vật

+ Áp dụng điều kiện cân bằng của vật

+ Áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế \(U{\rm{ }} = {\rm{ }}E.d\)

Lời giải chi tiết :

Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực \(\overrightarrow P \) , lực điện \(\overrightarrow F \)

+ Điều kiện cân bằng của quả cầu: \(\overrightarrow F  + \overrightarrow P  = 0 \to F = P \leftrightarrow qE = mg \to q = \dfrac{{mg}}{E}\)

Mặt khác: \(E = \dfrac{U}{d} \to q = \dfrac{{mg}}{{\dfrac{U}{d}}} = \dfrac{{mgd}}{U}\) (1)

Sau khi giảm hiệu điện thế giữa hai bản tụ thì hạt bụi chuyển động biến đổi đều nên theo định luật II-Newtơn ta có:  \(\overrightarrow {F'}  + \overrightarrow P  = m\overrightarrow a \) (*)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động (hướng xuống), chiếu (*) ta được:

\(P - F' = ma \leftrightarrow mg - qE' = ma \leftrightarrow mg - q\dfrac{{U - \Delta U}}{d} = ma\) (2)

Thế (1) vào (2), ta được: \(a = g - g\left( {\dfrac{{U - \Delta U}}{U}} \right) = \dfrac{{3g}}{{20}} = \dfrac{3}{2}\left( {m/{s^2}} \right)\)

Mặt khác, ta có: \(s = d = \dfrac{1}{2}a{t^2} \to t = \sqrt {\dfrac{{2{\rm{d}}}}{a}}  = \sqrt {\dfrac{{2.0,002}}{{\dfrac{3}{2}}}}  = 0,052{\rm{s}}\)

Câu 23 :

Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế \(10V\) thì tụ tích được một điện lượng là \({20.10^{ - 9}}C\). Điện dung của tụ điện là:

  • A

    \(2\mu F\)

  • B

    \(2mF\)

  • C

    \(2F\)

  • D

    \(2nF\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính điện dung: \(C = \dfrac{Q}{U}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Hiệu điện thế \(U = 10V\)

+ Điện lượng \(Q = {20.10^{ - 9}}C\)

\( \Rightarrow \) Điện dung của tụ điện: \(C = \dfrac{Q}{U} = \dfrac{{{{20.10}^{ - 9}}}}{{10}} = {2.10^{ - 9}}F = 2nF\)

Câu 24 :

Một sạc dự phòng có thể cung cấp dòng điện \(5A\)  liên tục trong \(2\) giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong \(8\)giờ thì phải nạp lại.

  • A

    \(1,25A\)

  • B

    \(2,5A\)

  • C

    \(1,8A\)

  • D

    0,2A

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức: \(I = \dfrac{q}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

-  Điện lượng: \(q = It = 5.2.60.60 = 36000C\)

-  Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 24 giờ:

\(I' = \dfrac{q}{t} = \dfrac{{36000}}{{8.60.60}} = 1,25A\)

Câu 25 :

Trong mỗi giây có \({10^9}\) hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi hạt có độ lớn bằng \({1,6.10^{ - 19}}C\). Tính cường độ dòng điện qua ống?

  • A

    \({9,6.10^{ - 10}}A\)

  • B

    \( - {1,6.10^{ - 10}}A\)

  • C

    \({1,6.10^{ - 10}}A\)

  • D

    \( - {9,6.10^{ - 10}}A\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Điện lượng chuyển qua tiết diện ngang của ống dây trong mỗi giây: \(\Delta q = n\left| e \right| = {10^9}{.1,6.10^{ - 19}} = {1,6.10^{ - 10}}\left( C \right)\)

+ Cường độ dòng điện qua ống dây: \(I = \dfrac{{\Delta q}}{{\Delta t}} = \dfrac{{{{1,6.10}^{ - 10}}}}{1} = {1,6.10^{ - 10}}\left( A \right)\)

Câu 26 :

Cho mạch điện như hình vẽ

Biết \({R_1} = 1\Omega ;\) \({R_2} = {R_3} = 2\Omega ;\) \({R_4} = 0,8\Omega \)\(U = 6V\)

Cường độ dòng điện chạy qua mạch AB là:

  • A

    \(3A\)

  • B

    \(2A\)

  • C

    \(1A\)

  • D

    \(0,5A\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}{R_1} + {\rm{ }}{R_2} + {\rm{ }}....{\rm{ }} + {\rm{ }}{R_n}\)

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}\)

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \dfrac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết :

Từ mạch điện, ta thấy : \(\left[ {\left[ {{R_1}nt{R_2}} \right]//{R_3}} \right]nt{R_4}\)

Ta có:

+ \({R_1}nt{R_2}\) suy ra: \({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 1 + 2 = 3\Omega \)

+ \({R_{12}}//{R_3}\) suy ra: \(\dfrac{1}{{{R_{123}}}} = \dfrac{1}{{{R_{12}}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}} \Rightarrow {R_{123}} = \dfrac{{{R_{12}}.{R_3}}}{{{R_{12}} + {R_3}}} = \dfrac{{3.2}}{{3 + 2}} = 1,2\Omega \)

+ \({R_{123}}nt{R_4}\) suy r: \({R_{td}} = {R_{123}} + {R_4} = 1,2 + 0,8 = 2\Omega \)

Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{6}{2} = 3A\)

Câu 27 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, E1 = 20V, r1 = 4\(\Omega \), E2 = 12V, r2 = 2\(\Omega \), R1 = 2\(\Omega \),R2 = 3\(\Omega \), C = 5μF.

Điện tích của tụ C là:

  • A

    3,45 μC

  • B

    6,90 μC

  • C

    34,5 μC

  • D

    69 μC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu  thức xác định suất điện động bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: Eb = m.E.

+ Áp dụng biểu  thức xác định điện trở trong của bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: \(\;{r_b} = \frac{{m.r}}{n}\)

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm

+ Áp dụng biểu thức xác định điện tích: Q = CU

Lời giải chi tiết :

- Giả sử dòng điện có chiều như hình vẽ

Ta có:

\(\begin{array}{l}{I_1} = \,\frac{{{U_{NM}} + {E_1}}}{{{r_1}}}\, = \,\frac{{{E_1} - {U_{MN}}}}{{{r_1}}}\\{I_2}\, = \,\frac{{{U_{NM}} + {E_2}}}{{{r_2}}}\, = \,\frac{{{E_2} - {U_{MN}}}}{{r_2^{}}}\\{I_3} = \,\frac{{{U_{MN}}}}{{{R_1} + {R_2}}}\end{array}\)

Tại M ta có; I3 = I1 + I2.

Gọi UMN = U ta có:

\(\frac{U}{{{R_1} + {R_2}}}\, = \,\frac{{{E_1} - U}}{{{r_1}}}\, + \,\frac{{{E_2} - U}}{{{r_2}}}\)

Giải phương trình này ta được U = 11,58V.

Suy ra :           I1 = 2,1A

                       I2 = 0,2A

                       I3 = 2,3A.

- Vậy chiều dòng điện là đúng với chiều thật của đã chọn.

UR2 = I3.R2 = 6,9V.

- Điện tích của tụ C là: Q = C.UR2 = 5. 6,9 = 34,5μC

Câu 28 :

\({E_1} = 8V;{r_1} = 0,5\Omega \); \({E_2} = 2V;{r_2} = 0,4\Omega \);\(R = 15,1\Omega \); \({U_{AB}} = 6V\). Cường độ dòng điện trong mạch và chiều của nó là?

  • A

    \(\dfrac{1}{3}A\), chiều từ A đến B

  • B

    \(\dfrac{1}{3}A\), chiều từ B đến A

  • C

    \(\dfrac{3}{4}A\), chiều từ A đến B

  • D

    \(\dfrac{3}{4}A\), chiều từ B đến A

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Giả sử chiều dòng điện

+ Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch

Lời giải chi tiết :

Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B.

Khi đó \({E_1}\) là máy phát, \({E_2}\) là máy thu.

+ Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch AB, ta có: \(I = \dfrac{{{U_{AB}} + {E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} = \dfrac{{6 + 8 - 2}}{{15,1 + 0,5 + 0,4}} = \dfrac{3}{4}A\)

Nhận thấy \(I{\rm{ }} > {\rm{ }}0\)  => điều giả sử là đúng hay dòng điện có chiều từ A đến B

Câu 29 :

Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất điện động của cặp nhiệt điện là 4,25mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó?

  • A

    42,5μV/K

  • B

    42,5nV/K

  • C

    42,5mV/K

  • D

    4,25μV/K

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức xác định suất điện động nhiệt điện:  \(E = {\alpha _T}({T_1} - {T_2})\)

Lời giải chi tiết :

+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là t1 = 00C

+ Nhiệt độ của hơi nước sôi là t2 =  1000C

\(E = {\alpha _T}({T_2} - {T_1}) \to {\alpha _T} = \frac{E}{{{T_2} - {T_1}}} = \frac{{4,{{25.10}^{ - 3}}}}{{100}} = 42,{5.10^{ - 6}}V/K\)

Câu 30 :

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình

Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:

  • A

    1,18.10-6 kg/C

  • B

    1,118.10-6 kg/C

  • C

    2,36.10-7 kg/C

  • D

    3,262.10-6 kg/C

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức định luật I  - Faraday: m = kq

Lời giải chi tiết :

Theo định luật I - Faraday, ta có: m = kq

\( \to k = \frac{m}{q} = \frac{{2,{{236.10}^{ - 4}}}}{{200}} = 1,{118.10^{ - 6}}kg/C\)

close