Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 12 - Đề số 3 có lời giải chi tiếtTải vềĐề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 12 - Đề số 3 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp Đề bài Câu 1. Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với một trong các cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp thì thu được tỷ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng B. 37,5% số cây hoa đỏ: 62,5% số cây hoa trắng C. 37,5% số cây hoa trắng: 62,5% số cây hoa đỏ D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng Câu 2. Có 4000 tế bào giảm phân hình thành giao tử, trong đó có 400 tế bào có xảy ra hoán vị gen. Tần số HVG là A. 40% B. 5% C. 10% D. 20% Câu 3. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn ? A. chuyển đoạn trên 1 NST B. mất đoạn C. lặp đoạn D. đảo đoạn Câu 4. Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp. Câu 5. Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, alen A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh để được F1, tiếp tục lấy hạt của cây F1 đem gieo để được cây F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nhận xét nào sau đây đúng ? A. F1 gồm 100 % hạt vàng. B. Ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng :1 hạt xanh C. Tỉ lệ kiểu gen hạt vàng dị hợp ở F2 là 50 % D. Có 3 kiểu gen quy định màu sắc hạt ở F2 Câu 6. Ở một cơ thể động vật có bộ lưỡng bội NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các loại giao tử được tạo ra? I. Số loại giao tử tối đa là 256. II. Số loại giao tử liên kết là 64. III. Số loại giao tử hoán vị là 896. IV. Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7. Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau: … Gly – Arg – Lys – Ser … Cho biết bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin: Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự: A. 5’TXXXXATAAAAG3' B. 5’XTTTTATGGGGA3’. C. 5’AGGGGTATTTTX3’ D. 5’GAAAATAXXXXT3’ Câu 8. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X. B. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ. C. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y. D. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính. Câu 9. Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen C. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen Câu 10. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 1 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ A. 9/16 B. 3/8 C. 3/32 D. 1/8 Câu 11. Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 16, của loài B là 2n = 14 và của loài C là 2n = 16. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST A. 54. B. 30. C. 38. D. 46. Câu 12. Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 3n có thể phát triển thành thể đột biến. A. Thể ba B. Thể tam bội C. Thể một D. Thể tứ bội Câu 13. Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép. II. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn. III. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép. IV. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 14. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu kiểu gen không phải là thể đột biến? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 15. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtêin nào sau đây? A. Prôtêin Lac A B. Prôtêin ức chế C. Prôtêin Lac Y D. Prôtêin Lac Z. Câu 16. Ở hoa anh thảo (Primula sinensis) có kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Đem cây hoa anh thảo màu đỏ có kiểu gen AA trồng ở 35°C thì cho hoa màu trắng, thế hệ sau của cây hoa trắng này trồng ở 20ºc cho hoa màu đỏ. Trong khi đó giống hoa trắng trồng ở 35°C hay 20°C đều cho hoa màu trắng. Nhận xét nào sau đây đúng: A. Khi trồng ở 35°C thì cho hoa màu trắng do đột biến gen A thành a. B. Màu sắc hoa do nhiệt độ quy định. C. Điều kiện gieo trồng không phù hợp làm cho hoa có màu sắc khác nhau D. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Câu 17. Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phép lai trên? I. F1 có cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. II. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng. III. F1 có cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 20%. IV. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 18. Một gen của vi khuẩn có chiều dài 5440Å và có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 500 nucleotit loại A và 300 nucleotit loại G. Số nucleotit loại A và số nucleotit loại G trên mạch thứ hai của gen là A. A = 400, G = 400 B. A = 500, G = 200 C. A = 400, G = 300 D. A = 900, G = 700. Câu 19. Trong ruột già của tất cả mọi người đều chứa vi khuẩn Escherichia coli . Một số người mắc chứng không dung nạp lactose, họ rất cẩn thận - không ăn thức ăn chứa lactose (đường sữa). Ở những người này, operon Lac của Escherichia coli có hoạt động hay không và có ảnh hưởng gì đến sự tồn tại của vi khuẩn không? A. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế protein khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có protein thì chúng vẫn tồn tại bình thường. B. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế glucose khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có glucose thì chúng vẫn tồn tại bình thường. C. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế lipit khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có lipit thì chúng vẫn tồn tại bình thường. D. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose. Nếu ở ruột không có lactose thì chúng không tồn tại. Câu 20. Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb, nhận xét nào dưới đây đúng khi quan sát hai tế bào này? A. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân II. B. Tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân. C. Ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB. D. Nếu 2 cromatit chứa alen a của tế bào 2 phân li không bình thường, các nhiễm sắc thể kép khác phân li bình thường thì sẽ tạo ra 2 tể bảo con aaB và B. Câu 21. Tác nhân đột biến 5- brôm uraxin (5BU) gây ra dạng đột biến A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. thêm cặp nuclêôtit. C. thay thế cặp nuclêôtit. D. mất cặp nuclêôtit. Câu 22. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. AA × aa. Câu 23. Ở ruồi giấm, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy với tần số 40%. Theo lý thuyết, phép lai ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) × ♂\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) cho đời con có con đực mang kiểu hình đồng hợp lặn là bao nhiêu %? A. 12,5% B. 3,75 % C. 18,75% D. 25% Câu 24. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 :3 :1:1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây? A. 5 B. 7 C. 9 D. 8 Câu 25. Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: A. 1/32 B. 1/4 C. 1/64 D. 1/2 Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không có ở mã di truyền? A. Có tính phổ biến B. Có tính thoái hóa C. Có tính bổ sung D. Có tính đặc hiệu Câu 27. Ở ruồi giấm, alen A (nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y) quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Kiểu hình nào sau đây có nhiều loại kiểu gen nhất? A. Ruồi đực mắt đỏ B. Ruồi đực mắt trắng. C. Ruồi cái mắt đỏ. D. Ruồi cái mắt trắng. Câu 28. Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 29. Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)? A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN. Câu 30. Giả sử một phân tử ADN hai mạch dài bằng nhau: mạch thứ nhất có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt là 1: 2: 3: 4. Mạch thứ hai của phân tử ADN này có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt sẽ là A. 2: 1: 3: 4. B. 2: 1: 4: 3. C. 1: 2: 3:4. D. 4: 3: 2: 1. Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 F2 phân li 9 đỏ: 7 trắng → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung. A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng. F1 dị hợp về 2 cặp gen: AaBb × AaBb → hoa trắng F2: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb Khi cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với 1 cây hoa trắng dị hợp: AaBb × Aabb/aaBb → 3 cây hoa đỏ: 5 cây hoa trắng (VD: AaBb × Aabb → (3A-:1aa)(1Bb:1bb)) Hay 37,5% số cây hoa đỏ: 62,5% số cây hoa trắng Chọn B Câu 2 Phương pháp: Tần số HVG = 1/2 tỉ lệ tế bào có HVG Cách giải: Tỉ lệ tế bào có HVG là: \(\frac{{400}}{{4000}} = 0,1\) → tần số HVG: \(\frac{{0,1}}{2} = 0,05 = 5\%\) Chọn B Câu 3 Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn. Chọn C Câu 4 F2 phân li 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung giữa 2 cặp gen phân li độc lập. Chọn D Câu 5 P: AA × aa → F1: Aa × Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa → Hạt của các cây F2 (F3): \(\begin{array}{l}\frac{1}{4}AA \to \frac{1}{4}AA\\\frac{1}{2}Aa \to \frac{1}{8}AA:\frac{2}{8}Aa:\frac{1}{8}aa\\\frac{1}{4}aa \to \frac{1}{4}aa\end{array}\) => 3/8AA:2/8Aa:3/8aa A sai, hạt trên cây F1 là thế hệ F2 → có hạt xanh và hạt vàng. B sai, hạt thu được ở thế hệ F2 là thế hệ F3: 5 hạt vàng: 3 hạt xanh C sai, tỉ lệ kiểu gen hạt vàng dị hợp là 1/4. D đúng. Chọn D Câu 6 Có 7 cặp NST. Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết. Số giao tử liên kết tối đa là: 27 = 128 (mỗi cặp cho 2 loại giao tử liên kết) Số loại giao tử hoán vị tối đa là: \(C_7^1 \times {2^7} = 896\) I sai. Số loại giao tử tối đa là:1024. II sai, số loại giao tử liên kết là 27 = 128 III đúng. IV đúng, vì giảm phân có HVG ở 1 cặp NST. Chọn B Câu 7 mARN 5’….GAA – AAU- AXX – XXU3’ Chuỗi polipeptit… Gly – Arg – Lys – Ser … Mạch mã gốc :3’ ….XTT – TTA – TGG – GGA5’ Chọn C Câu 8 Ta thấy khi có NST Y thì giới tính là nam → gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y. Chọn C. Câu 9 AaBbDd × aaBBDd → (Aa:aa)(BB:Bb)(DD:2Dd:1dd) Số kiểu gen: 2×2×3=12 Số kiểu hình: 4 Chọn A Câu 10 F1: 3 thân cao hoa đỏ: 1 thân cao hoa trắng → Bb × Bb Ta thấy F2 có 4 loại kiểu hình → ở F1 có Aa. P: AABb × AaBb → F1: (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔ tỉ lệ giao tử (3A:1a)(1B:1b) Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: (3A:1a)(1B:1b) × (3A:1a)(1B:1b) Tỉ lệ số cây có 1 alen trội: Aabb + aaBb = \(2 \times \dfrac{3}{4}A \times \dfrac{1}{4}a \times {\left( {\dfrac{1}{2}b} \right)^2} + {\left( {\dfrac{1}{4}a} \right)^2} \times 2 \times \dfrac{1}{2}B \times \dfrac{1}{2}b = \dfrac{1}{8}\) Chọn D Câu 11 Phương pháp: Lai xa và đa bội hóa tạo ra thể song nhị bội, mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài đó. Bước 1: Xác định bộ NST của con lai giữa loài A và loài B (Loài D) Bước 2: Xác định bộ NST của con lai giữa loài D và loài C (loài E) Tính nhanh: Bộ NST của loài E = 2nA + 2nB + 2nC. Cách giải: Ta có: Loài A: 2nA ; Loài B : 2nB ; Loài C : 2nC. Loài A × loài B →Loài D : 2nA + 2nB. Loài D giảm phân cho giao tử gồm nA + nB Loài C giảm phân cho giao tử nC Loài D × Loài C → Loài E : 2nA + 2nB + 2nC = 46 NST. Chọn D Câu 12 Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 3n sẽ phát triển thành thể tam bội A: Thể ba: 2n + 1 C: Thể một: 2n -1 D: thể tứ bội: 4n Chọn B Câu 13 A=T; G=X → ADN kép A≠T hoặc G≠ X → ADN đơn A=U ; G=X → ARN kép A≠U hoặc G≠ X → ARN đơn Từ đây ta có thể kết luận : I,II, IV đúng, III sai. Chọn A Câu 14 Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Vậy thể đột biến mang cặp gen aa, bb hoặc cả 2. Kiểu gen không phải thể đột biến là (AA, Aa)(BB, Bb) → có 4 kiểu gen. Chọn B Câu 15 Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtêin ức chế. Chọn B Câu 16 Sự biểu hiện màu hoa ở loài này ảnh hưởng của nhiệt độ. A sai, không có đột biến gen. B sai, màu sắc do kiểu gen và môi trường tương tác với nhau. C sai, do nhiệt độ và kiểu gen. D đúng. Chọn D Câu 17 F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB × 1 + aB × 0,5 ; mà AB + aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay liên kết không hoàn toàn) Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}AB \times 1 + aB \times 0,5 = 0,4\\AB + aB = 0,5\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}AB = 0,3\\ab = 0,2\end{array} \right.\)→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp đều; f= 40% P: \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{ab}};f = 40\% \leftrightarrow \left( {0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2{\rm{a}}B} \right)\left( {0,5Ab:0,5{\rm{a}}b} \right)\) I đúng. lá nguyên, hoa trắng thuần chủng: \(\dfrac{{Ab}}{{Ab}} = 0,2 \times 0,5 = 0,1\) II sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab III sai, lá xẻ, hoa đỏ: \(\dfrac{{aB}}{{ab}} = 0,2 \times 0,5 = 0,1\) IV đúng. Chọn D Câu 18 Phương pháp: A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2 CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G Cách giải: Gen có chiều dài 5440 Å → Số nucleotit của gen là: \(N = \dfrac{{2 \times L}}{{3,4}} = 3200\) Gen có 3900 liên kết hiđrô → \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 3200\\2A + 3G = 3900\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 900\\G = X = 700\end{array} \right.\) Số nucleotit loại A trên mạch 2: A2 = A – A1 = 900 – 500 = 400. Số nucleotit loại G trên mạch 2: G2 = G – G1 = 700 – 300 = 400 Chọn A. Câu 19 Họ không tiêu hóa được đường lactose → operon Lac ở vi khuẩn E.coli không tạo ra enzyme phân giải lactose. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế glucose khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có glucose thì chúng vẫn tồn tại bình thường. Chọn B Câu 20 Tế bào 1 đang có 4 NST kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo, đây là kì giữa của giảm phân I, kết thúc phân bào thu được 4 tế bào con (n) Tế bào 2 đang có 2 NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, đây là kì giữa của giảm phân II, kết thúc phân bào thu được 2 tế bào con (n). A, B sai C sai, nếu 2 NST kép A và a di chuyển về 1 cực thì tạo ra tế bào có kiểu gen AaB và b hoặc Aab và B D đúng. Chọn D Câu 21 Tác nhân đột biến 5- brôm uraxin (5BU) gây ra dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T thành G-X (SGK Sinh 12 trang 20) Chọn C Câu 22 Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa → KH: 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Chọn B Câu 23 Ở ruồi giấm, con đực không có HVG. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y;f = 40\% \to \dfrac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = 0,3ab \times 0,5ab \times 0,5{X^d} \times 0,5Y = 3,75\%\) Chọn B Câu 24 P thuần chủng có kiểu hình khác nhau. F1 × M → 4 loại kiểu hình → cây M và F1 đều phải mang alen a và b→ F1 dị hợp 2 cặp gen. Tỉ lệ đời con: 3:3:1:1, có 3 trường hợp có thể xảy ra: TH1: Các gen PLĐL: AaBb × aaBb/Aabb → đời con có 6 loại kiểu gen. TH2: Các gen liên kết với nhau: + \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}} \to \left( {AB:Ab:aB:ab} \right) \times ab \to 4KG\) + \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{ab}} \to \left( {AB:Ab:aB:ab} \right)\left( {Ab:ab} \right) \to 7KG\) (Có thể thay cây M là aB/ab ta vẫn được 7 kiểu gen). Vậy có thể xảy ra trường hợp 2, xuất hiện 7 kiểu gen ở đời con. Chọn B Câu 25 P: AaBbDd × AaBbDd → \(aaBbdd = \dfrac{1}{4}aa \times \dfrac{1}{2}Bb:\dfrac{1}{4}bb = \dfrac{1}{{32}}\) Chọn A Câu 26 Mã di truyền không có tính bổ sung. Chọn C Câu 27 Ruồi cái mắt đỏ: XAXA hoặc XAXa. Ruối cái mắt trắng: XaXa Ruồi đực măt đỏ: XAY Ruồi đực mắt trắng: XaY. Chọn C Câu 28 Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn có thể làm phát sinh đột biến lặp đoạn và mất đoạn. Chọn B Câu 29 tARN là loại axit nucleic mang bộ ba đối mã. Chọn A Câu 30 Theo nguyên tắc bổ sung A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2 Trên mạch 1: A1: T1: G1: X1= 1: 2: 3: 4= T2: A2: X2: G1 Trên mạch 2 : A2: T2: G2: X2 = 2 :1 :4 :3 Chọn B
HocTot.Nam.Name.Vn
|