Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 02Đề bài
Câu 1 :
Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử.
Câu 2 :
Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì
Câu 3 :
Chọn câu trả lời sai.
Câu 4 :
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của nhiệt lượng?
Câu 5 :
Hiện tượng khuếch tán là:
Câu 6 :
Một bình thủy tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ \({t_1}\). Một đồng xu được nung nóng tới nhiệt độ \({t_2} > {t_1}\) . Đồng xu sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và đồng xu bằng nhau và bằng \({t_3}\). Chọn câu trả lời đúng.
Câu 7 :
Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?
Câu 8 :
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
Câu 9 :
Biểu thức tính công suất là:
Câu 10 :
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt?
Câu 11 :
Khi đổ \(100c{m^3}\) rượu vào \(100c{m^3}\) nước thì thu được bao nhiêu \(c{m^3}\) hỗn hợp?
Câu 12 :
Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về về sự chuyển hóa cơ năng?
Câu 13 :
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất
Câu 14 :
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
Câu 15 :
Dẫn nhiệt là hình thức:
Câu 16 :
Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?
Câu 17 :
Cho hệ cơ học như hình vẽ, bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo. Lúc đầu hệ cân bằng. Nén lò xo một đoạn \(l\), sau đó thả ra Câu 17.1
Gọi O là vị trí ban đầu của vật (vị trí cân bằng). Khi nén lò xo một đoạn \(l\), vật ở vị trí M, năng lượng của hệ dự trữ dưới dạng nào ?
Câu 17.2
Khi chuyển động từ M đến O, động năng và thế năng của vật thay đổi thế nào ?
Câu 17.3
Khi chuyển động từ O đến N, động năng và thế năng của vật thay đổi thế nào ?
Câu 18 :
Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi; thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.
Câu 19 :
Một máy khi hoạt động với công suất \(P = 1600W\)thì nâng được vật nặng \(m = 70kg\) lên đến độ cao \(36m\) trong \(36s\). Công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật và hiệu suất của máy trong quá trình làm việc lần lượt là:
Câu 20 :
Máy thứ nhất sinh ra một công \(300kJ\) trong \(1\) phút. Máy thứ hai sinh ra một công \(720kJ\) trong nửa giờ. Máy nào có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Câu 21 :
Một vật có nhiệt năng \(30J\), sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là \(80J\). Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
Câu 22 :
Đun nóng \(15\) lít nước từ nhiệt độ ban đầu \({t_1} = {27^0}C\) . Sau khi nhận được nhiệt lượng \(1134kJ\) thì nước nóng đến nhiệt độ \({t_2}\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\). Nhiệt độ \({t_2}\) có giá trị là:
Câu 23 :
Pha một lượng nước ở \({80^0}C\) vào bình chứa \(9lit\) nước đang ở nhiệt độ \({22^0}C\). Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là \({36^0}C\). Lượng nước đã pha thêm vào bình là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A , B – sai vì: Các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía C – sai vì: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh D – đúng
Câu 2 :
Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi nhiệt độ của vật tăng lên, chuyển động nhiệt của các phân tử tăng, động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
Câu 3 :
Chọn câu trả lời sai.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D – đúng C – sai vì các vật lạnh vẫn có thể bức xạ nhiệt
Câu 4 :
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của nhiệt lượng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ngoài \(J,{\rm{ }}kJ\) đơn vị nhiệt lượng còn được tính bằng \(calo,{\rm{ }}kcalo\) \(1kcalo = 1000calo;1{\rm{ }}calo = 4,2J\)
Câu 5 :
Hiện tượng khuếch tán là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.
Câu 6 :
Một bình thủy tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ \({t_1}\). Một đồng xu được nung nóng tới nhiệt độ \({t_2} > {t_1}\) . Đồng xu sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và đồng xu bằng nhau và bằng \({t_3}\). Chọn câu trả lời đúng.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong trường hợp trên: nhiệt lượng từ đồng xu truyền cho nước. Khi đó, ta có nhiệt độ của nước tăng lên của đồng xu giảm đi => \({t_2} > {t_3} > {t_1}\) A, B, C – sai vì nước nhận nhiệt từ đồng xu D – đúng
Câu 7 :
Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng hiện tượng khuếch tán: Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán. Lời giải chi tiết :
Ta có: Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán. Ở phương án C: Cát được trộn lẫn với ngô đây là sự trộn hay hòa lẫn của các vật chất chứ không phải của nguyên tử, phân tử => C – không phải là hiện tượng khuếch tán
Câu 8 :
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo mọi hướng
Câu 9 :
Biểu thức tính công suất là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có, biểu thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\) Trong đó: + \(A\): công thực hiện \(\left( J \right)\) + \(t\): khoảng thời gian thực hiện công \(A{\rm{ }}\left( s \right)\)
Câu 10 :
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có, phương trình cân bằng nhiệt Qtỏa ra = Qthu vào Trong đó: + Qtỏa ra: tổng nhiệt lượng của các vật tỏa ra + Qthu vào: tổng nhiệt lượng của các vật thu vào
Câu 11 :
Khi đổ \(100c{m^3}\) rượu vào \(100c{m^3}\) nước thì thu được bao nhiêu \(c{m^3}\) hỗn hợp?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Do hiện tượng khuếch tán nên khi đổ \(100c{m^3}\) rượu vào \(100c{m^3}\) nước thì sẽ thu được hỗn hợp có thể tích \( < 200c{m^3}\)
Câu 12 :
Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về về sự chuyển hóa cơ năng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hoá thành động năng.
Câu 13 :
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nếu công \(A\) được tính là \(1J\), thời gian \(t\) được tính là \(1s\), thì công suất được tính là: \(P = \dfrac{{1J}}{{1{\rm{s}}}} = 1J/s\) (Jun trên giây) Đợn vị công suất J/s được gọi là oát (kí hiệu: W) \(\begin{array}{*{20}{l}}{1W{\rm{ }} = {\rm{ }}1J/s}\\{1kW{\rm{ }} = {\rm{ }}1000W}\\{1MW{\rm{ }} = {\rm{ }}1000{\rm{ }}kW{\rm{ }} = {\rm{ }}1000000W}\end{array}\) C – Niuton nhân mét (N.m) là đơn vị của công không phải là đơn vị của công suất A, B, D – là các đơn vị của công suất
Câu 14 :
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách: - Thực hiện công - Truyền nhiệt
Câu 15 :
Dẫn nhiệt là hình thức:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Câu 16 :
Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.
Câu 17 :
Cho hệ cơ học như hình vẽ, bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo. Lúc đầu hệ cân bằng. Nén lò xo một đoạn \(l\), sau đó thả ra Câu 17.1
Gọi O là vị trí ban đầu của vật (vị trí cân bằng). Khi nén lò xo một đoạn \(l\), vật ở vị trí M, năng lượng của hệ dự trữ dưới dạng nào ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta thấy, tại M lò xo bị nén một đoạn \(l\) => Năng lượng của hệ dự trữ dưới dạng thế năng đàn hồi Câu 17.2
Khi chuyển động từ M đến O, động năng và thế năng của vật thay đổi thế nào ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi chuyển động từ M đến O, độ biến dạng của lò xo so với trạng thái ban đầu (không dãn, không nén) càng nhỏ dần => Khi chuyển động từ M đến O, động năng của vật tăng và thế năng của vật giảm Câu 17.3
Khi chuyển động từ O đến N, động năng và thế năng của vật thay đổi thế nào ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi chuyển động từ O đến N, động năng giảm và thế năng tăng
Câu 18 :
Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi; thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\) + Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\) Lời giải chi tiết :
Gọi lực kéo gàu nước lên của Nam và Hùng lần lượt là: \({F_1},{F_2}\) Thời gian Nam và Hùng kéo gàu nước lên lần lượt là: \({t_1},{t_2}\) Chiều cao của giếng nước là: \(h\) Theo đầu bài ta có: - Trọng lượng của gàu nước do Nam kéo nặng gấp đôi do Hùng kéo: \({P_1} = 2{P_2} \to {F_1} = 2{F_2}\) - Thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam: \({t_2} = \dfrac{{{t_1}}}{2}\) Ta suy ra: + Công mà Nam thực hiện được là: \(A_1 = {F_1}h\) Công mà Hùng thực hiện được là: \(A_2 = {F_2}h = \dfrac{{{F_1}}}{2}h = \dfrac{{{A_1}}}{2}\) + Công suất của Nam và Hùng lần lượt là: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \dfrac{{{A_1}}}{{{t_1}}}\\{P_2} = \dfrac{{{A_2}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{\dfrac{{{A_1}}}{2}}}{{\dfrac{{{t_1}}}{2}}} = \dfrac{{{A_1}}}{{{t_1}}}\end{array} \right.\) Từ đây, ta suy ra: \({P_1} = {P_2}\) => Công suất của Nam và Hùng là như nhau.
Câu 19 :
Một máy khi hoạt động với công suất \(P = 1600W\)thì nâng được vật nặng \(m = 70kg\) lên đến độ cao \(36m\) trong \(36s\). Công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật và hiệu suất của máy trong quá trình làm việc lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính trọng lực: \(P = 10m\) + Sử dụng biểu thức tính công: \(A = Fs\) + Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t} \to A = Pt\) + Sử dụng công thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{{{A_{ich}}}}{{{A_{tp}}}}.100\% \) Lời giải chi tiết :
+ Trọng lượng của vật nặng là: \(P = 10m = 10.70 = 700N\) + Công có ích để đưa vật lên là: \({A_1} = P.h = 700.36 = 25200J\) + Công của máy hoạt động khi đưa vật lên trong 36s là: \(A = Pt = 1600.36 = 57600J\) + Hiệu suất của máy bơm là: \(H = \dfrac{{{A_1}}}{A}.100\% = \dfrac{{25200}}{{57600}}.100\% = 43,75\% \)
Câu 20 :
Máy thứ nhất sinh ra một công \(300kJ\) trong \(1\) phút. Máy thứ hai sinh ra một công \(720kJ\) trong nửa giờ. Máy nào có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\) Lời giải chi tiết :
Ta có \({A_1} = 300kJ = 300000J\) \({t_1} = 1ph = 60s\) \({A_1} = 720kJ = 720000J\) \({t_1} = 0,5h = 0,5.60.60 = 1800s\) Công suất máy thứ nhất thực hiện được là: \({P_1} = \dfrac{{{A_1}}}{{{t_1}}} = \dfrac{{300000}}{{60}} = 5000W\) Công suất máy thứ hai thực hiện được là: \({P_2} = \dfrac{{{A_2}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{720000}}{{1800}} = 400W\) \({P_1} > {P_2} \Rightarrow \) máy thứ nhất có công suất lớn hơn máy thứ hai \(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{5000}}{{400}} = 12,5\) => Máy thứ nhất có công suất lớn hơn và lớn hơn \(12,5\) lần
Câu 21 :
Một vật có nhiệt năng \(30J\), sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là \(80J\). Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. => Nhiệt lượng mà vật nhận được trong trường hợp trên bằng \(80 - 30 = 50J\)
Câu 22 :
Đun nóng \(15\) lít nước từ nhiệt độ ban đầu \({t_1} = {27^0}C\) . Sau khi nhận được nhiệt lượng \(1134kJ\) thì nước nóng đến nhiệt độ \({t_2}\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\). Nhiệt độ \({t_2}\) có giá trị là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Khối lượng của \(1l\) nước \( = 1kg\) + Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) Lời giải chi tiết :
+ Đổi đơn vị: Khối lượng của \(15l\) nước \( = 15kg\) + Ta có, nhiệt lượng \(Q = mc\Delta t\) Ta suy ra: \(\Delta t = \dfrac{Q}{{mc}} = \dfrac{{{{1134.10}^3}}}{{15.4200}} = 18\) Mặt khác, ta có: \(\begin{array}{l}\Delta t = {t_2} - {t_1} \leftrightarrow 18 = {t_2} - 27\\ \to {t_2} = 18 + 27 = 45\end{array}\) Vậy nhiệt độ \({t_2}\) có giá trị là \({45^0}C\)
Câu 23 :
Pha một lượng nước ở \({80^0}C\) vào bình chứa \(9lit\) nước đang ở nhiệt độ \({22^0}C\). Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là \({36^0}C\). Lượng nước đã pha thêm vào bình là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\) Lời giải chi tiết :
Đổi đơn vị: \(9l\) nước ứng với \(9kg\) Ta có: Nhiệt độ cân bằng của nước pha là: \(t = {36^0}C\) Nước ở \({80^0}C\) : \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = ?\\c\\{t_1} = {80^0}C\end{array} \right.\) Nước ở \({22^0}C\) : \(\left\{ \begin{array}{l}{m_2} = 9kg\\c\\{t_2} = {22^0}C\end{array} \right.\) + Nhiệt lượng mà nước ở \({80^0}C\) tỏa ra là: \({Q_1} = {m_1}c\left( {{t_1} - t} \right)\) + Nhiệt lượng mà nước ở \({22^0}C\) nhận được là: \({Q_2} = {m_2}c\left( {t - {t_2}} \right)\) + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: \(\begin{array}{l}{Q_1} = {Q_2} \leftrightarrow {m_1}c\left( {{t_1} - t} \right) = {m_2}c\left( {t - {t_2}} \right)\\ \leftrightarrow {m_1}\left( {{t_1} - t} \right) = {m_2}\left( {t - {t_2}} \right)\\ \leftrightarrow {m_1}\left( {80 - 36} \right) = 9\left( {36 - 22} \right)\\ \to {m_1} = 2,86kg\end{array}\) Vậy phải pha \(2,86kg\) hay \(2,86lit\) nước ở \({80^0}C\) vào bình chứa \(9lit\) nước đang ở nhiệt độ \({22^0}C\) để thu được nước ở nhiệt độ \({36^0}C\). |