Đề kiểm tra 45 phút phần 1 sử 10 - Đề số 1 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra 45 phút phần 1 sử 10 - Đề số 1 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là A. phân công lao động luân phiên. B. hợp tác lao động. C. hưởng thụ bằng nhau. D. lao động độc lập theo hộ gia đình. Câu 2. Vai trò của người đàn ông thay đổi thế nào khi gia đình phụ hệ xuất hiện? A. Vai trò của đàn ông và đàn bà như nhau. B. Đàn bà có vai trò quyết định trong gia đình. C. Đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình. D. Đàn ông không có vai trò gì. Câu 3. Xương hóa thạch của loài vượn cổ xuất hiện khoảng 6 triệu năm trước đây được tìm thấy ở đâu? A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á. B. Đông Phi, Tây Á, Việt Nam. C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc. D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ. Câu 4. Người tối cổ xuất hiện cách đây 4 triệu năm đã tạo ra công cụ lao động như thế nào? A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ. B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội. C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội. D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá. Câu 5. Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng 3 vạn năm cách ngày nay. B. Khoảng 4 vạn năm cách ngày nay. C. Khoảng 3 triệu năm cách ngày nay. D. Khoảng 4 triệu năm cách ngày nay. Câu 6. Phương thức sinh sống của Người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng 4 triệu năm là A. săn bắn, chăn nuôi. B. săn bắt, hái lượm. C. trồng trọt, chăn nuôi. D. đánh bắt cá, làm gốm. Câu 7. Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của Người tối cổ A. Ăn lông ở lỗ. B. Ăn sống nuốt tươi. C. Nay đây mai đó. D. Man di mọi dợ. Câu 8. Công cụ lao động thời đá mới có đặc điểm gì nổi bật? A. ghè đẽo những mảnh đá thành hình dạng gọn và chính xác. B. biết ghè hai rìa của một mảnh đá cho nó gọn và sắc cạnh hơn. C. biết lấy những mảnh đá đem ghè một mặt cho sắc, vừa tay cầm. D. biết lấy những hòn cuội lớn đem ghè cho sắc, vừa tay cầm. Câu 9. Ý nào sau đây không phù hợp khi nói về loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người? A. Sống cách đây 6 triệu năm. B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân. C. Tay được dùng để cầm nắm. D. Chia thành các chủng tộc lớn. Câu 10. Đặc điểm phân biệt chủ yếu giữa Người tối cổ và Người tinh khôn là gì? A. Thể tích óc phát triển B. Bàn tay khéo léo C. Óc sáng tạo D. Xương cốt nhỏ Câu 11. Bước nhảy vọt thứ hai trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người là gì? A. Từ vượn thành vượn cổ. B. Từ vượn thành Người tối cổ. C. Từ Người tối cổ sang Người tinh khôn. D. Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới. Câu 12. Ý nào sau đây không phản ánh đúng những thay đổi trong đời sống con người thời đá mới? A. Chuyển từ nền kinh tế thu lượm tự nhiên sang nền kinh tế sản xuất. B. Biết làm quần áo để mặc, làm nhà để ở, làm đồ trang sức bằng xương và đá. C. Biết sáng tạo trong cuộc sống tinh thần. D. Bắt đầu hình thành những tín ngưỡng, tôn giáo nguyên thủy Câu 13. Thời đá mới có tiến bộ gì về lao động? A. trồng trọt, chăn nuôi. B. đánh cá. C. làm đồ gốm. D. chăn nuôi theo đàn. Câu 14. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tự cải biến, hoàn thiện từng bước của con người? A. Chế tác công cụ. B. Quá trình lao động. C. Điều kiện tự nhiên. D. Nhu cầu của xã hội. Câu 15. Quan hệ hợp quần xã hội đầu tiên của con người được hình thành khi nào? A. Hình thành cùng với sự xuất hiện của Loài vượn cổ. B. Hình thành với thời đại của Người tối cổ. C. Hình thành cùng thời kì của Người tinh khôn. D. Hình thành vào thời đại đá mới. Câu 16. Tiến bộ quan trọng nhất trong đời sống của Người nguyên thủy là A. định cư. B. làm nhà ở. C. biết nghệ thuật. D. mặc quần áo. Câu 17. Trong một vùng sinh sống thuận lợi như ven sông, ven suối,… thường không chỉ có thị tộc mà còn có A. bầy người nguyên thủy. B. công xã nguyên thủy. C. các bộ lạc. D. các nhóm người. Câu 18. Thế nào là thị tộc? A. Là nhóm người hơn 10 gia đình B. Là nhóm người có chung dòng máu C. Là nhóm người cùng sống với nhau D. Là nhóm người sống ở cùng địa bàn Câu 19. Trong xã hội nguyên thủy, sản phẩm dư thừa của xã hội xuất hiện được giải quyết bằng cách nào? A. Chia đều cho mọi người trong xã hội. B. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa. C. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa. D. Những người có chức vị trong xã hội chiếm làm của riêng. Câu 20. Tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người là gì? A. Công xã B. Bầy người C. Thị tộc và bộ lạc D. Cộng đồng II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Thế nào là thị tộc, bộ lạc? Câu 2. (3 điểm) Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy như thế nào? Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phương pháp: Xem lại thị tộc và bộ lạc, sgk trang 9 Lời giải: Do yêu cầu của công việc và trình độ lao động thời nguyên thủy đòi hỏi sự hợp tác lao động của nhiều người, của cả thị tộc. Chọn B Câu 2. Phương pháp: Xem lại sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp, sgk trang 11. Lời giải: Khi tư hữu xuất hiện, quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ. => Gia đình cũng bắt đầu thay đổi theo. Gia đình phụ hệ xuất hiện. Đàn ông làm các công việc nặng nhọc như cày bừa, làm thủy lợi, làm dân binh, nên đã có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình. Con cái lấy theo họ cha. Chọn C Câu 3. Phương pháp: dựa vào nội dung về loài vượn cổ để trả lời. Cách giải: Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở Đông Phi, Tây Á và cả Việt Nam. Chọn đáp án: B Câu 4. Phương pháp: dựa vào nội dung về Người tối cổ để trả lời. Cách giải: Từ chỗ sử dụng mảnh đá có sẵn để làm công cụ, Người tối cổ đã biết lấy những mảnh đá hay hòn cuội lớn đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm. Chọn đáp án: B Câu 5. Phương pháp: Xem lại đặc điểm của Người tinh khôn Cách giải: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian 4 vạn năm cách ngày nay. Chọn đáp án: B Câu 6. Phương pháp: dựa vào nội dung về Người tối cổ để trả lời. Cách giải: Phương thức sinh sống của người tối cổ là săn bắt và hái lượm. Chọn đáp án: B Câu 7. Phương pháp: Xem lại tổ chức xã hội của Người tối cổ. Lời giải: Bầy người nguyên thủy vẫn còn sống trong tình trạng “ăn lông ở lỗ” - một cuộc sống tự nhiên, bấp bênh, triền miên hàng triệu năm. Chọn A. Câu 8. Phương pháp: dựa vào đặc điểm công cụ lao động thời đá mới để trả lời. Cách giải: Điểm nổi bật của công cụ thời đại đá mới là người ta có thể ghè đẽo những ảnh đá hình dạng gọn và chính xác, thích hợp với từng công việc với nhiều kiểu loại phù hợp với từng công việc khác nhau (dao, rìu, đục,…) được mài nhẵn ở rìu lưỡi hay toàn thân. Chọn đáp án: A Câu 9. Phương pháp: dựa vào nội dung về đặc điểm của loài vượn cổ để suy luận trả lời. Cách giải: Chia thành các chủng tộc lớn là đặc điểm của Người tinh khôn, nên đáp án D không phù hợp khi nói về loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người. Chọn đáp án: D Câu 10. Phương pháp: Xem lại đặc điểm của Người tinh khôn, suy luận. Cách giải: Đặc điểm phân biệt chủ yếu giữa Người tối cổ và Người tinh khôn là óc sáng tạo. Óc sáng tạo của Người tinh khôn thể hiện trong việc cải tiến công cụ, nâng cao hiệu quả lao động và sản xuất: + Thời hậu kì đá cũ: Ghè hai rìa của một mảnh đá tạo thành rìu, dao, nạo; biết chế tạo lao, cung tên,… + Thời đá mới: Biết ghè đẽo những mảnh đá thành hình dạng gọn và chính xác, thích hợp với từng công việc; biết đan lưới đánh cá, làm gốm,… Chọn đáp án: C Câu 11. Phương pháp: dựa vào nội dung về người tinh khôn và có sáng tạo để suy luận trả lời. Cách giải: - Bước nhảy vọt thứ nhất: từ vượn cổ => Người tối cổ. - Bước nhảy vọt thứ hai: từ Người tối cổ => Người tinh khôn. Chọn đáp án: C Câu 12. Phương pháp: dựa vào nội dung về thời đại đá mới để suy luận trả lời. Cách giải: Tín ngưỡng, tôn giáo nguyên thủy được bắt đầu hình thành từ thời kì đồ đá giữa (tương ứng với thời kì Người tinh khôn tồn tại). Thời kỳ này cách đây khoảng 95.000 – 35.000 năm. Tuy nhiên trong thời kỳ đầu mới chỉ là các tín hiệu đầu tiên. Đa số các nhà khoa học đều khẳng định tôn giáo ra đời khoảng 45.000 năm trước đây với những hình thức tôn giáo sơ khai như đạo Vật tổ (Tôtem), Ma thuật và Tang lễ. Đây là thời kỳ tương ứng với thời kì đồ đã cũ. => Đáp án D không phản ánh đúng những thay đổi trong đời sống con người thời đá mới. Các đáp án: A, B, C: đều phản ánh đúng những thay đổi trong đời sống con người thời đá mới. Chọn đáp án: D Câu 13. Phương pháp: dựa vào nội dung về cách mạng thời đá mới để suy luận trả lời. Cách giải: Trong thời đại đồ đá mới, con người từ sắn bắn, hái lượm, đánh cá đã tiến tới trồng trọt và chăn nuôi. Đây là điểm tiến bộ về lao động quan trọng của con người trong thời đại đá mới. Chọn đáp án: A Câu 14. Phương pháp: Phân tích, đánh giá sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy. Lời giải: Thông qua quá trình lao động, chế tạo công cụ và sử dụng công cụ, bán tay con người khéo léo dần. Đây là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự biến đổi về mặt cơ thể. Do yêu cầu của lao động nên cơ thể cần thay đổi cho phù hợp với tư thế lao động. Trong lao động cũng cần trao đổi với nhau nên tiếng nói của con người cũng thuần thục hơn. => Con người đã dần dần tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước nhờ lao động, tạo nên bước phát triển nhảy vọt từ vượn thành người. Chọn B. Câu 15. Phương pháp: So sánh tổ chức xã hội của Người tối cổ với các giai đoạn trước. Lời giải: Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gắn với Người tối cổ là bầy người nguyên thủy. Người tối cổ đã có quan hệ hợp quần xã hội, có người đứng đầu, có phân công lao động nam và nữ, cùng chăm sóc con cái. Chọn B. Câu 16. Phương pháp: dựa vào nội dung về đời sống của người nguyên thủy để phân tích, nhận xét. Cách giải: Tiến bộ quan trọng nhất của người nguyên thủy, cụ thể là từ người tinh khôn đã rời hang động ra dựng lều, định cư ở những địa điểm thuận tiện hơn. Cư trú “nhà cửa” phổ biến ở Người tinh khôn từ cuối thời kì đồ đã cũ. Định cư thể hiện sự ổn định trong cuộc sống của con người đi kèm với đó là phương thức kiếm sống và tổ chức. Chọn đáp án: A Câu 17. Phương pháp: dựa vào nội dung về thị tộc và bộ lạc để trả lời. Cách giải: Trong một vùng sinh sống thuận lợi như ven sông, ven suối,… thường không chỉ có thị tộc mà còn có các bộ lạc. Chọn đáp án: C Câu 18. Phương pháp: Xem lại thị tộc Cách giải: Thị tộc là những người cùng họ, gồm 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu. Chọn đáp án: B Câu 19. Phương pháp: Dựa vào nội dung về sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp để trả lời. Cách giải: Trong xã hội, mỗi thành viên có nhứng chức phận khác nhau. Ban đầu, một số người được cử chỉ huy dân binh, chuyên trách về lễ nghi hoặc điều hành các công việc chung của thị tộc, bộ lạc (xây đền, làm nhà, làm đường, đắp đế…). Những người này lợi dụng chức phận để chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình khi chi dùng các công việc chung. Đây là cách giải quyết sản phẩm dư thừa trong xã hội xuất hiện trong xã hội nguyên thủy, cụ thể là ở buổi đầu thời đại kim khí. Chọn đáp án: D Câu 20. Phương pháp: Xem lại thị tộc và bộ lạc Cách giải: Tổ chức xã hội đầu tiên của con người là thị tộc và bộ lạc. - Thị tộc: gồm 2-3 thế hệ có chung dòng máu. - Bộ lạc: tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Chọn đáp án: C II. TỰ LUẬN Câu 1. Phương pháp: sgk Lịch sử 10 trang 9. Cách giải: * Thị tộc: - Là nhóm người gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu, “cùng họ” sống chung với nhau. - Quan hệ trong thị tộc: con cháu có thói quen tôn kính lớp ông bà, cha mẹ. Ngược lại, ông bà, cha mẹ đều chăm lo, bảo đảm nuôi dạy tất cả con cháu của thị tộc. * Bộ lạc: - Là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. - Quan hệ giữa các thị tộc trong một bộ lạc là gắn bó với nhau, giúp đỡ nhau. Câu 2. Phương pháp: sgk Lịch sử 10 trang 11. Cách giải: Tư hữu xuất hiện dẫn tới sự thay đổi lớn trong xã hội nguyên thủy: - Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. - Quan hệ gia đình cũng thay đổi theo, gia đình phụ hệ thay thế gia đình mẫu hệ. - Khi lao động của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy thêm sự phân biệt giàu - nghèo. - Xã hội thị tộc, bộ lạc bị phá vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên - xã hội cổ đại. HocTot.Nam.Name.Vn
|