Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 6 - Đề số 2 - Hóa học 10

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 6 - Đề số 2 - Hóa học 10

Đề bài

Câu 1. Cho phản ứng của sắt với oxi như hình vẽ sau:

Vai trò của lớp nước ở đáy bình là

 

A.giúp cho phản ứng của sắt với oxi xảy ra dễ dàng hơn.

B.hòa tan oxi để phản ứng với sắt trong nước.

C.tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh và oxit sắt có thể rơi xuống đáy.

D.Cả 3 vai trò trên.

Câu 2. Ozon có khả năng “cải tạo” nước thải, có thể khử các chất độc như: phenol, hợp chất xianua, nông dược, chất trừ cỏ, các hợp chất hữu cơ gây bệnh... có trong nước thải. Ngoài ra ozon có thể tác dụng với ion kim loại ( sắt, thiếc, chì mangan...) biến nước thải thành nước vô hại, bảo quản hoa quả, thực phẩm... Ozon tồn tại thành một tầng khí quyển riêng trên tầng bình lưu, có khả năng hấp thụ tia tử ngoại phát ra từ mặt trời. Sở dĩ tầng ozon có khả năng trên là do

A.tầng ozon có khả năng phản xạ tia cực tím.

B.tầng ozon chứa khi CFC có tác dụng hấp thụ tia cực tím.

C.tầng ozon rất dày, ngăn không cho tia cực tím đi qua.

D.tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.

Câu 3. Khi sục SO2 vào dung dịch H2S, hiện tượng quan sát được là

A.dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B.không có hiện tượng gì.

C.dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

D.tạo thành chất rắn màu đỏ.

Câu 4. Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là

A.10,08 lít.               B.5,04 lít.

C.3,36 lít.                 D.22,4 lít

Câu 5. Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng?

\(\eqalign{  & A.{H_2}S + NaCl \to N{a_2}S + 2HCl.  \cr  & B.2{H_2}S + 3{O_2}\buildrel {t^\circ } \over\longrightarrow 2S{O_2} + 2{H_2}O.  \cr  & C.{H_2}S + Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to PbS + HN{O_3}.  \cr  & D.{H_2}S + 4C{l_2} + 4{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 8HCl. \cr} \)

Câu 6. Công thức hóa học của oleum là

A.nSO3.H2O.                B.H2SO4.nSO3.

C.H2SO4.nSO2.            D.Cả A và B.

Câu 7. Cho sơ đồ phản ứng:  \(S + {H_2}S{O_4}d \to X + {H_2}O\) .

X là?

A.SO2.                B.H2S.                         

C.H2SO3.             D.SO3.

Câu 8. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp A và V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol các chất trong hỗn hợp A là

A.0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.

B.0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.

C.0,12 mol FeSO4.

D.0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.

Câu 9. Để sản xuất axit sunfuric với hiệu suất cao người ta dùng cách nào sau đây?

A. Cho SO3 tác dụng với H2O.

B. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 loãng.

C. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc.

D. Cả A, B, C đều được.

Câu 10. Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím thì thấy dung dịch bị mất màu, phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:

            \(5S{O_2} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + 2{H_2}S{O_4}.\)

Vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên là

A.SO2 là chất khử, KMnO4 là môi truowngd.

B.SO2 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa.

C.SO2 là chất oxi hóa, KMnO4 là môi trường.

D.SO2 là chất oxi hóa, KMnO4 là chất khử.

Câu 11. Khi cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sản phẩm thu được là

A.Fe2(SO4)3, SO2 và H2O.

B.Fe2(SO4)3  và H2O.

C.FeSO4, SO2 và H2O.

D.FeSO4 và H2O.

Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 2,18 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là

A.3,81g.           B.5,81g.                         

C.4,81g.           D.6,81g.

Câu 13. Cho một hỗn hợp gồm các chất sau: Na, Cu, Al, ZnO, FeO, K2SO4, FeCO3, Ba(OH)2. Số chất có khả năng tham gia phản ứng với H2SO4 đặc, nguội là

A.3.                 B.5.                                

C.7.                 D.8.

Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành 16,1 gam muối sunfat. Kim loại M là

A.Al.                   B.Mg.                            

C.Fe.                   D.Zn.

Câu 15. Dùng thuốc thử nào sau đây để có thể phân biệt được các dung dịch NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, NaCl?

A.Quỳ tím.                   

B.dung dịch BaCl2.

C.dung dịch AgNO3.     

D.dung dịch Na2CO3.

Câu 16. Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

A.18,9g.                       B.23g.                           C.20,8g.                        D.24,8g.

Câu 17. Cho các chất: S, SO2, SO3, H2S, H2SO4. Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

A.4.             B.5.                              

C.3.             D.2.

Câu 18. Một loại oleum có công thức hóa học là H2S4O13 (H2SO4.3SO3). Số oxi hóa của S trong hợp chất oleum là?

A. +2.             B. +4.                           

C.+6.              D.+8.

Câu 19. Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 5,4g và 2,4g.       

B.2,4g và 5,4g.

C. 4,5g và 3,3 g.       

D.3,3g và 4,5g.

Câu 20. Cho hỗn hợp gồm FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A. Các khí trong hỗn hợp A la

A. H2S và SO2.

B. H2S và CO2.

C. CO và SO2.

D.SO2 và CO2.

Câu 21. Biện pháp nào sau đây không có tác dụng giảm thải H2S vào môi trường?

A.Không để rác thải quá lâu, không vứt rác bừa bãi.

B.Khai thông cống rãnh, không để nước thải ứ đọng.

C.Hạn chế sử dụng các chất freon trong các thiết bị làm lạnh.

D.Có kế hoạch thu và xử lý khí thải công nghiệp.

Câu 22. Oxi và ozon được gọi là thù hình của nhau vì

A.số lượng nguyên tử khác nhau.

B.cùng số proton và nơtron.

C.cùng có tính oxi hóa.

D.cùng được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học là oxi.

Câu 23. Đốt cháy 84 gam Fe bằng oxi không khí thu được 106,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Số mol oxi đã tham gia phản ứng là

A.0,07.          B.0,7.                             

C.0,75.          D.0,35.

Câu 24. Cho các nhận định sau:

1.Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.

2.Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm ba giai đoạn.

3.Khi sục khi H2S vào dung dịch NaOH có thể thu được hai loại muối: Na2S và NaHS.

4.Axit sunfuric loãng không thể hiện tính oxi hóa.

5.Khi sục khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy có kết tủa trắng xuất hiện.

6.Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi do nó có thể tan trong nước tốt hơn oxi.

Số nhận định không đúng là

A.2.                     B.3.                                

C.4.                     D.5.

Câu 25. Có 5 mẫu kim loại gồm Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng H2SO4 loãng có thể nhận biết được bao nhiêu kim loại trong dãy trên?

A.2.                 B.3.                                

C.4.                 D.5.

Câu 26. Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

A.57%.         B.62%.                          

C.69%.         D.73%.

Câu 27. Bình đựng H2SO4 đặc để trong không khí ẩm một thời gian thì khối lượng bình thay đổi như thế nào?

A.Tăng lên.

B.Không thay đổi.

C.Giảm đi.

D.Có thể tăng hoặc giảm.

Câu 28. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4 . Nhận xét nào là không đúng khi nói về nguyên tử X?

A.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.

B.Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.

C.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.

D.Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.

Câu 29. SO2 là một khí độc, khi hít phải không khí có SO2 sẽ gây hại cho sức khỏe ( gây viêm phổi, mắt, da...), nồng độ cao gây ra bệnh tật thậm chí tử vong. SO2 cũng là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường vì khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và vật liệu. Tuy nhiên SO2 lại có nhiều ứng dụng: sản xuất axit sunsuric, tẩy tráng giấy, bột giấy, chóng nấm mốc cho lương thực, thực phẩm ... Phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp là
A.đốt cháy khí hiđro sunfua.

B.đun nóng dung dịch axit H2SO4 với muối sunfit.

C.đốt quặng sunfua kim loại như pirit sắt.

D.thu hồi từ các quá trình luyện kim.

Câu 30. Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Các chất thu được sau phản ứng la

A.KHS.               B. K2S.

C.KHS và K2S.    D.K2S và KOH.

Lời giải chi tiết

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

C

D

A

B

A

Câu

6

7

8

9

10

Đáp án

B

A

A

C

B

Câu

11

12

13

14

15

Đáp án

B

D

C

D

A

Câu

16

17

18

19

20

Đáp án

B

D

C

B

D

Câu

21

22

23

24

25

Đáp án

C

D

B

B

D

Câu

26

27

28

29

30

Đáp án

B

A

A

C

A

 Câu 1

Vai trò của nước dưới bình là để tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh và oxit sắt có thể rơi xuống đáy.
Đáp án C

Câu 2

Tầng ozon có khả năng chặn tia tử ngoại từ mặt trời là do ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.

Đáp án D

Câu 3

SO2 + H2S → 3S + 2H2O

=> Dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S)

Đáp án A

Câu 4:

Câu 5

Phương trình A không đúng vì sau phản ứng không sinh ra kết tủa hoặc khí.

Đáp án A

Câu 6

Công thức hóa học của oleum là H2SO4.nSO3.

Đáp án B

Câu 7

S + 2H2SO4(đ) → 3SO2 + 2H2O

Đáp án A

Câu 8:

Câu 10

Xét phản ứng trên ta thấy, SO2 có số OXH (+4) tăng lên +6 (gốc SO42-)

=> SO2 là chất khử

Trong KMnO4 có mangan có số OXH từ +7 giảm xuống +2 (MnSO4)

=> KMnO4 là chất OXH

Đáp án B

Câu 11

Fe2O3 + 3H2SO4 →Fe2(SO4)3 + 3H2O

Đáp án B

Câu 12:

Các phương trình hóa học:

\(\eqalign{  & F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}\left( {d/n} \right) \to F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3{H_2}O{\rm{        }}\left( 1 \right)  \cr  & MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O{\rm{                              }}\left( 2 \right)  \cr  & ZnO + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}O{\rm{                                }}\left( 3 \right) \cr} \)

Từ các phương trình ta thấy: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}O}}\)

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_M}.V = 0,1.0,5 = 0,05\left( {mol} \right)\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhh + maxit = mmuối + \({m_{{H_2}O}}\)

\( \to \) mmuối = 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81 (gam)

Đáp án D.

Câu 13

Kim loại không có khả năng tác dụng với H2SO4 đặc nguội là: Al, Fe, Cr.

Vậy các chất có khả năng tác dụng với H2SO4 đặc nguội là: Na, Cu,ZnO, FeO, K2CO3, FeCO3, Ba(OH)2

Đáp án C

Câu 14:

\(\eqalign{  & {\rm{            2M + a}}{{\rm{H}}_2}S{O_4} \to {M_2}{\left( {S{O_4}} \right)_a} + a{H_2}  \cr  & {n_M} = {{65} \over M};\cr&{\rm{        }}{{\rm{n}}_{{M_2}\left( {SO4} \right)a}} = {n \over M} = {{16,1} \over {2M + 96a}} \cr} \)

Theo phương trình:

\(\eqalign{  & {n_M} = 2{n_{{M_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_a}}} \cr&\Leftrightarrow {{6,5} \over M} = 2.{{16,1} \over {2M + 96a}}  \cr  & {\rm{                             }}\cr& \Leftrightarrow {\rm{M = 32,5a}} \to {\rm{a = 2;M = 65}}\left( {Zn} \right) \cr} \)

Đáp án D

Câu 15:

Trong dung dịch gồm bazơ, axit, muối, thuốc thử đầu tiên ta có thể dùng là quỳ tím.

Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch ta nhận biết được:

+ NaOH, Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

+ H2SO4 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

+ NaCl không làm quỳ tím chuyển màu

Nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vào hai dung dịch bazơ ta nhận biết được;

+ Ba(OH)2 có kết tủa trắng

   \(Ba{\left( {OH} \right)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)

+ NaOH không hiện tượng.

Đáp án A

Câu 16:

\(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,2}} = 1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} < 2\)

\( \Rightarrow \) sinh ra hai muối:

Theo phương trình và đề bài ra ta có:

\(\left\{ \matrix{  x + y = 0,2 \hfill \cr  x + 2y = 0,3 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x = 0,1 \hfill \cr  y = 0,1 \hfill \cr}  \right.\)

mmuối = \({m_{N{a_2}S{O_3}}} + {m_{NaHS{O_3}}} \)\(\,= 0,1.126 + 0,1.104 = 23\left( {gam} \right)\)

Đáp án B.

Câu 17

Chất vừa có tính OXH và khử là chất có số OXH trung gian.

Các chất đó là: S, SO2, H2S.

Đáp án C

Câu 18

Số oxi hóa của S trong hợp chất oleum là +6

Đáp án C

Câu 19:

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Al trong hỗn hợp

\( \Rightarrow 24x + 27y = 7,8{\rm{    }}\left( 1 \right)\)

Các phương trình hóa học:

 \(\eqalign{  & {\rm{            }}Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}{\rm{           }}\left( a \right)  \cr  & {\rm{             }}x{\rm{                                      }} \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;{\rm{x }}\left( {mol} \right)  \cr  & {\rm{           }}2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3{H_2}{\rm{   }}\left( b \right)  \cr  & {\rm{              }}y{\rm{                                         }} \to\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, {\rm{   1,5y }}\left( {mol} \right)  \cr  & {n_{{H_2}}} = {V \over {22,4}} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4mol  \cr  &  \Rightarrow x + 1,5y = 0,4\left( 2 \right) \cr} \)

Từ (1) và (2) ta có: \(\eqalign{  & x = 0,1;y = 0,2 \cr&\to {m_{Mg}} = 0,1.24 = 24gam  \cr  &  \to {m_{Al}} = 0,2.27 = 5,4gam \cr} \)

Đáp án B.

Câu 20:

\( 2FeS + 10{H_2}S{O_4}\left( {d/n} \right) \to \)\(\,F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 9S{O_2} + 10{H_2}O  \)

\(2FeC{O_3} + 4{H_2}S{O_4}\left( {d/n} \right) \to\)\(\,F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 2C{O_2} + S{O_2} + 4{H_2}O\)

Vậy các khí thu được gồm CO2 và SO2.

Đáp án D

Câu 21

A.Không để rác thải quá lâu, không vứt rác bừa bãi. (đúng)

B.Khai thông cống rãnh, không để nước thải ứ đọng. (đúng)

C.Hạn chế sử dụng các chất freon trong các thiết bị làm lạnh. (sai)

D.Có kế hoạch thu và xử lý khí thải công nghiệp. (đúng)

Đáp án C

Câu 22

Oxi và ozon được gọi là thù hình của nhau vì cùng được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học là oxi.

Đáp án D

Câu 23:

         \(84\left( g \right)Fe + {O_2} \to \left\{ \matrix{  Fe \hfill \cr  FeO \hfill \cr  F{e_3}{O_4} \hfill \cr  F{e_2}{O_3} \hfill \cr}  \right.\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(\eqalign{  & {m_{oxit}} = {m_{Fe}} + {m_{{O_2}}}\cr& \to {m_{{O_2}}} = 106,4 - 84 = 22,4\left( g \right)  \cr  &  \to {n_{{O_2}}} = {m \over M} = {{22,4} \over {32}} = 0,7\left( {mol} \right) \cr} \)

Đáp án B.

Câu 24:

(4) sai vì axit sufuric loãng vẫn thể hiện tính oxi hóa

Ví dụ: \(Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\)

Số oxi hóa của H ( trong H2SO4) giảm từ +1 xuống 0 \( \to {H_2}S{O_4}\) đóng vai trò là chất oxi hóa.

(5) sai, vì khi sục khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, lúc đầu thấy có kết tủa vì xảy ra phản ứng hóa học:

     \(S{O_2} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaS{O_3} + {H_2}O\)

(6) sai, vì khả năng hòa tan trong nước tốt hơn của ozon so với oxi là do phân tử ozon phân cực.

Vậy số nhận không đúng là 3

Đáp án B.

Câu 25:

Dùng H2SO4 có thể nhận biết được các kim loại sau:

+ Ag không tan

+ Ba kim loại tan dần, sủi bọt khí và kết tủa màu trắng

+ Mg, Fe, Al kim loại tan sủi bọt khí.

Tiếp theo, hòa tan kim loại Ba vào các dung dịch muối của Mg, Fe, Al. Các hiện tượng quan sát được là

+ Có kết tủa màu trắng , sủi bọt khí: muối của Mg

+ Sủi bọt khí, có kết tủa màu xanh sau đó chuyển sang màu nâu đỏ: muối của Fe(II)

+ Sủi bọt khí, có kết tủa màu trắng sau đó kết tủa tan: muối của Al

Như vậy dùng H2SO4 loãng ta có thể nhận biết được cả 5 kim loại.

Đáp án D.

Câu 26:

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_M}.V = 0,3.0,5 = 0,15\left( {mol} \right)\)

Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và CuO trong hỗn hợp

                                \(\eqalign{  & Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}{\rm{    }}\left( 1 \right)  \cr  & x{\rm{  }} \to {\rm{x}}\left( {mol} \right)  \cr  & CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O{\rm{ }}\left( 2 \right)  \cr  & y \to {\rm{  y}}\left( {mol} \right) \cr} \)

Theo đề bài và phương trình ta có:

\(\eqalign{  & \left\{ \matrix{  65x + 80y = 10,5 \hfill \cr  x + y = 0,15 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x = 0,1 \hfill \cr  y = 0,15 \hfill \cr}  \right.  \cr  &  \to \% Zn = {{0,1.65} \over {10,5}}.100 = 62\%  \cr} \)

Đáp án B.

Câu 27

Bình đựng H2SO4 đặc để trong không khí ẩm một thời gian thì khối lượng bình tăng lên do khả năng háo nước của axit sunfuric đặc

Đáp án A

Câu 28

Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p4.

A.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA. (sai, nhóm VIA)

B.Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron. (đúng)

C.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3. (đúng)

D.Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton. (đúng)

Đáp án A

Câu 29

Phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp là đốt quặng sunfua kim loại như pirit sắt.

Đáp án C

Câu 30

Ta có n H2S = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

n KOH = 0,15 * 1 = 0,15 (mol)

Ta có n OH/ n H2S = 0,15 : 0,15 = 1

=> Muối tạo thành sau phản ứng này là KHS

Đáp án A

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close