Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 3 - Đại số 6Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 3 - Đại số 6
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Câu 1. (2 điểm) Hãy điền (Đ), sai (S) vào ô trống cho thích hợp : a) 37:35=32…. ; b) 37:35=312 …. ; c) 55.57=512 …. ; d) 95:37=33 …. Câu 2. (2 điểm) Hãy điềm số thích hợp vào chỗ … sau : a) 25.47=2... ; b) 28.47=2... ; c) 45:27=2... ; d) 85:47=2.... Câu 3. (2 điểm) Tìm UCLN của các số sau đây : a) 124,156,196 ; b) 22, 56, 86 ; c) 12, 68, 96 ; d) 208, 56, 1986. Câu 4. (2 điểm) Chứng minh rằng : (a,b)=ab[a,b]. Câu 5. (2 điểm) Học sinh lớp 7A xếp hàng 3 thừa 1 người, còn xếp hàng 8 thì thừa 3 người. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 30 đến 60. Tính số học sinh lớp 7A đó. LG bài 1 Phương pháp giải: Sử dụng công thức lũy thừa của một thương: am:an=am−n Lời giải chi tiết: Câu 1. a) 37:35=32 Đ ; b) 37:35=312S ; c) 55.57=512 Đ ; d) 95:37=33 Đ LG bài 2 Phương pháp giải: Sử dụng công thức lũy thừa của một thương: am:an=am−n Và công thức lũy thừa của 1 tích: am.an=am+n Lời giải chi tiết: Câu 2. a)25.47=219 ; b) 28.47=222 ; c) 45:27=23 ; d) 85:47=2. LG bài 3 Phương pháp giải: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. Lời giải chi tiết: Câu 3. a) 4 ; b) 2 ; c) 4 ; d) 2. LG bài 4 Phương pháp giải: Gọi (a,b)=d. Khi đó a=m.d, b=kd, trong đó (m,k)=1. Lời giải chi tiết: Câu 4. Gọi (a,b)=d. Khi đó a=m.d, b=kd, trong đó sự phân tích này là duy nhất và (m,k)=1. Vậy [a,b]=m.d.k. Do đó a.b(a,b)=d.m.d.kd=m.d.k=[a,b] hay (a,b)=ab[a,b]. LG bài 5 Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp liệt kê Lời giải chi tiết: Câu 5. Sử dụng phương pháp liệt kê ta có kết quả : 43. HocTot.Nam.Name.Vn
|