Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương V - Sinh 12Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương V - Sinh 12 Đề bài Câu 1. Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn ? A. Phương pháp nghiên cứu tế bào. B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. C. Phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử. D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh Câu 2. Đặc điểm di truyền của bệnh máu khó đông và bệnh mù màu ở người được xác định nhờ phương pháp nào? A. Phương pháp nghiên cứu tế bào B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. C. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể. D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. Câu 3. Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ảnh hưởng của môi trường đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu: A. Phả hệ. B. Di truyền quần thể. C. Di truyền phân tử. D. Trẻ đồng sinh. Câu 4. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người ? (1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau. (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh tâm thần phân liệt. Phương án đúng là: A. (1), (2), (6). B. (1), (3), (5). C. (2), (6), (7). D. (3), (4), (7). Câu 5. Người ta đã phân tích được trình tự mã di truyền và xác định được bộ gen của người có trên 30 nghìn gen khác nhau nhờ phương pháp nghiên cứu: A. Di truyền ngoài nhân. B. Di truyền quần thể. C. Di truyền phân tử. D. Di truyền tế bào. Câu 6. Vì sao nhiều tính trạng do đột biến nhiễm sắc thể được gọi là “hội chứng” ? A. Do trên nhiễm sắc thể có nhiều gen nên hầu hết đột biến nhiễm sắc thể làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. B. Do đột biến nhiễm sắc thể thường không gây hậu quả nghiêm trọng. C. Do đột biến nhiễm sắc thể không di truyền thẳng. D. Do đột biến nhiễm sắc thể có thể không di truyền. Câu 7. Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng: A. Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn. B. Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn. C. Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic. D. Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic. Câu 8. Nguyên nhân của bệnh tật di truyền là do: A. Đột biến gen B. Bất thường trong bộ máy di truyền. C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Do cha mẹ truyền cho con. Câu 9. Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại. B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể. C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính. D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính. Câu 10. Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u là những dạng đột biến gen nào ? A. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn. B. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội. C. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn. D. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội. Câu 11. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn của nuclêôtit: A. Trong vùng điều hòa của gen. B. Trên ADN không chứa mã di truyền. C. Trong vùng kết thúc của gen D. Trong các đoạn êxôn của gen. Câu 12. Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát: A. Tính chất của nước ối. B. Tế bào của người mẹ. C. Tế bào thai bong ra trong nước ối. D. Tính chất của nước ối và tế bào tử cung của người mẹ. Câu 13. Di truyền y học tư vấn là: A. Một lĩnh vực chẩn đoán y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học. B. Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học. C. Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người. D. Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền y học. Câu 14. Dựa vào triển vọng của phương pháp nào di truyền y học tư vấn của tương lai sẽ là y học dự phòng ? A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. B. Phương pháp phân tích sinh hóa. C. Phương pháp tế bào học. D. Phương pháp xác định trình tự nuclêôtit của bộ gen người. Câu 15. Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người là: A. Mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định có nên sinh hay không. B. Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hóa sinh. C. Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con. D. Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không. Câu 16. Phát biểu không đúng về liệu pháp gen là: A. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến. B. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh. C. Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành. D. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học. Câu 17. Điều nào sau đây không phải là mục đích của liệu pháp gen ? A. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô. B. Thay đổi hoàn toàn chức năng của tế bào hoặc mô. C. Khắc phục sai hỏng di truyền. D. Thêm chức năng mới cho tế bào. Câu 18. Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn: A. Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành. B. Trước sinh. C. Sơ sinh. D. Thiếu niên. Câu 19. Điều nào sau đây không phải là các vấn đề của di truyền y học hiện nay và tương lai ? A. Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới chữa được hết các bệnh di truyền. B. Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ. C. Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng. D. Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức phân tử. Câu 20. Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá: A. Số lượng nơtron trong não bộ của con người. B. Sự trưởng thành của con người. C. Chất lượng não bộ của con người. D. Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người. Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 Phương pháp phả hệ giúp theo dõi sự di truyền tính trạng qua một số thế hệ, từ đó xác định được quy luật di truyền của tính trạng. Chọn B. Câu 2 Bệnh mù màu và máu khó đông do gen lặn trên NST X quy định, có thể xác định bằng phương pháp phả hệ. Chọn B. Câu 3 Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau hoàn toàn về giới tính, kiểu gen. => nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp xác định ảnh hưởng của kiểu gen và môi trường lên sự biểu hiện tính trạng. Chọn D. Câu 4 Phương pháp nghiên cứu tế bào giúp phát hiện bệnh di truyền liên quan đến NST (vật chất di truyền cấp độ tế bào) => Hội chứng Etuot (3 NST 18), hội chứng Patau (3 NST 15), ung thư máu (mất đoạn NST 21). Chọn A. Câu 5 ADN và gen là vật chất di truyền cấp phân tử => phương pháp nghiên cáu di truyền phân tử. Chọn C. Câu 6 Đột biến nhiễm sắc thể được gọi là “hội chứng” vì trên nhiễm sắc thể có nhiều gen nên hầu hết đột biến nhiễm sắc thể làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. Chọn A. Câu 7 Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng thay cặp T – A thành A – T ở cođon 6 của gen β –hemoglobin, dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn. Chọn A. Câu 8 Bệnh tật di truyền là do những bất thường trong bộ máy di truyền, như: đột biến gen, đột biến NST. Chọn B. Câu 9 Gen tiền ung thư không gây hại. Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng không di truyền được qua sinh sản hữu tính. Sự tăng sinh các tế bào có thể hình thành khối u lành tính hoặc ác tính. Chọn B. Câu 10 Gen tiền ung thư là gen lặn, đột biến thành gen ung thư là gen trội. Gen ức chế khối u là gen trội, đột biến thành gen lặn nên không còn khả năng ức chế khối u. Chọn A. Câu 11 Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn của nuclêôtit trên ADN không chứa mã di truyền, đoạn này thay đổi theo từng cá thể. Chọn B. Câu 12 Kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối, thường là để làm NST đồ của thai nhi, từ đó có thể sớm dự đoán dị tật. Chọn C. Câu 13 Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực chẩn đoán Di truyền Y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về Di truyền người và Di truyền Y học. Chọn B. Câu 14 Thành công trong việc xác định trình tự nucleotit của bộ gen người sẽ đưa Di truyền Y học tư vấn của tương lai là Y học dự phòng: đứa trẻ vừa sinh ra, căn cứ vào mẫu ADN có thể dự báo được các loại bệnh di truyền để phòng ngừa sớm. Chọn D. Câu 15 Xét nghiệm trước sinh là xét nghiệm phân tích ADN, NST thai nhi để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không. Chọn A. Câu 16 Liệu phán gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến, gồm 2 biện pháp: đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành. Chọn D. Câu 17 Liệu pháp gen nhằm hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào. Liệu pháp gen không hoàn toàn thay đổi chức năng của tế bào hay mô. Chọn B. Câu 18 Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ trước khi đứa trẻ được sinh ra. Chọn B. Câu 19 Các vấn đề của Di truyền Y học hiện đại là: - Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ - Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng - Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức phân tử. Chọn A. Câu 20 Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ của con người. Chọn D. HocTot.Nam.Name.Vn
|