Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 5Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Đề bài
Câu 1 :
Chọn phát biểu sai:
Câu 2 :
Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.
Câu 3 :
Chọn khẳng định đúng nhất về chiếc đĩa dưới đây:
Câu 4 :
Cho các hình sau đây: (1) Đoạn thẳng AB (2) Tam giác đều ABC (3) Hình tròn tâm O Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là
Câu 5 :
Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?
Câu 6 :
Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:
Câu 7 :
Cho hình sau, chọn câu đúng nhất:
Câu 8 :
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao \(24cm\) và diện tích là \(432c{m^2}\) là:
A. \(16cm\) B. \(17cm\) C. \(18cm\) D. \(19cm\)
Câu 10 :
Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn phát biểu sai:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong tam giác đều ba góc bằng nhau => Đáp án C sai.
Câu 2 :
Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tâm đối xứng của một đoạn thẳng chia đôi đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau Lời giải chi tiết :
Độ dài đoạn OA là: \(4:2 = 2\left( {cm} \right)\)
Câu 3 :
Chọn khẳng định đúng nhất về chiếc đĩa dưới đây:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ ta thấy: Chiếc đĩa vừa có tâm đối xứng và trục đối xứng
Câu 4 :
Cho các hình sau đây: (1) Đoạn thẳng AB (2) Tam giác đều ABC (3) Hình tròn tâm O Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Tâm đối xứng của đoạn thẳng AB là trung điểm của đoạn thẳng AB. - Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng - Tâm đối xứng của đường tròn tâm O là điểm O. Vậy (1) và (3) là hình có tâm đối xứng
Câu 5 :
Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang cân bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Do góc H và góc G cùng kề đáy HG của hình thang EFGH nên: Góc H bằng góc G.
Câu 6 :
Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích tứ giác (1) và (2). Lời giải chi tiết :
Diện tích hình đã cho là: \(20 + 16 = 36\) (\(c{m^2}\)).
Câu 7 :
Cho hình sau, chọn câu đúng nhất:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có chữ N và Z không có trục đối xứng, chữ O có trục đối xứng. Vậy hình c) có trục đối xứng.
Câu 8 :
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều Lời giải chi tiết :
Ta đánh số như hình trên Nhận thấy có các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6. Vậy có 6 tam giác đều.
Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao \(24cm\) và diện tích là \(432c{m^2}\) là:
A. \(16cm\) B. \(17cm\) C. \(18cm\) D. \(19cm\) Đáp án
C. \(18cm\) Phương pháp giải :
Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính độ dài cạnh đáy \(a\) là \(a = S:h\). Lời giải chi tiết :
Độ dài đáy của hình bình hành đó là: \(432:24 = 18\,\,(cm)\) Đáp số: \(18cm\).
Câu 10 :
Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đếm số hình vuông nhỏ + số hình vuông được ghép từ các ô vuông nhỏ. Lời giải chi tiết :
Ta đánh số như hình trên: + 9 hình vuông nhỏ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. + 4 hình vuông được gép từ bốn hình vuông nhỏ là: 1245, 2356, 4578, 5689. + 1 hình vuông lớn được ghép từ 9 hình vuông nhỏ. Vậy có tất cả \(9 + 4 + 1 = 14\) hình vuông. |