Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 chương 2: Kim loại - Đề số 2Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
Câu 2 :
Công thức hóa học của nhôm là:
Câu 3 :
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Câu 4 :
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
Câu 5 :
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính :
Câu 6 :
Cho các phương trình hóa học sau: (1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2. (2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3 (3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu (4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2. Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
Câu 7 :
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Câu 8 :
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
Câu 9 :
Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:
Câu 10 :
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về ăn mòn kim loại Lời giải chi tiết :
Ăn mòn kim loại do ma sát không làm thay đổi tính chất hóa học của kim loại => là ăn mòn vật lí
Câu 2 :
Công thức hóa học của nhôm là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Học thuộc tên và kí hiệu hóa học tương ứng của kim loại Lời giải chi tiết :
CTHH của nhôm là Al
Câu 3 :
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol Fe: \({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{{m_{F{\text{e}}}}}}{{{M_{F{\text{e}}}}}} = ?(mol)\) Bước 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính mol H2 theo mol Fe Bước 3: Tính \({V_{{H_2}(dktc)}} = {n_{{H_2}}}.22,4 = ?\) Lời giải chi tiết :
\({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,\,(mol)\) PTPƯ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ 0,1 → 0,1 (mol) \( \to {V_{{H_2}(dktc)}} = 0,1.22,4 = 2,24\,\,lít\)
Câu 4 :
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V}$ Lời giải chi tiết :
1 mol Cu có khối lượng 64 gam Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V} = \frac{{64}}{{7,16}} = 8,94\,\,gam/c{m^3}$
Câu 5 :
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Giải thích câu hỏi dựa vào tính chất vật lí của nhôm Lời giải chi tiết :
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính dẻo
Câu 6 :
Cho các phương trình hóa học sau: (1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2. (2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3 (3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu (4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2. Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức đã được học về tính chất hóa học của kim loại SGK hóa 9 – trang 49 Từ đó nhận biết được phương trình nào không xảy ra, hoặc viết sai. Lời giải chi tiết :
(1) sai vì phản ứng không xảy ra vì Cu là kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó. (2) sai vì phương trình chưa được cân bằng 2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3 (3) đúng (4) đúng Vậy có 2 phương trình chưa viết đúng
Câu 7 :
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl2 vì Mg mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học
Câu 8 :
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Kim loại nào dẫn điện tốt nhất là Ag
Câu 9 :
Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cần nắm được thêm về tính chất của AlCl3 Lời giải chi tiết :
Để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy vì AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.
Câu 10 :
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
2Al + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe x → 0,5x → 0,5x +) moxit giảm = ${m_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} - {m_{A{l_2}{O_3}}}$ Lời giải chi tiết :
Gọi số mol Al phản ứng là x mol 2Al + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe x → 0,5x → 0,5x Oxit ban đầu là Fe2O3, oxit sau phản ứng là Al2O3 => moxit giảm = ${m_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} - {m_{A{l_2}{O_3}}}$ = 0,58 gam => 0,5x.160 – 0,5x.102 = 0,58 => x = 0,02 mol => mAl = 0,02.27 = 0,54 gam |