Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng nitơ cao nhất?

  • A
    NO  
  • B
    NO2
  • C

    N2O                                              

  • D
     NH4NO3     
Câu 2 :

Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)

  • A
    10 lần. 
  • B
    12 lần. 
  • C
    8 lần. 
  • D
    14 lần.
Câu 3 :

Số Avogadro có giá trị bằng:

  • A
    6.10-23.
  • B
    6.10-24.
  • C
    6.1023.
  • D
    6.1024.
Câu 4 :

Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:

  • A

    Fe là chất hết.

  • B

    HCl là chất hết.      

  • C

    Cả 2 chất cùng hết.

  • D

    Cả 2 chất cùng dư.

Câu 5 :

Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau đây?

  • A

    H2, HCl, H2S

  • B

    H2, CO2

  • C

    NH3, HCl

  • D

    H2, NH3

Câu 6 :

Trong 1 mol CO có bao nhiêu phân tử?

  • A

    6,02.1023           

  • B

    6,04.1023           

  • C

    12,04.1023                

  • D

    18,06.1023

Câu 7 :

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:

  • A
    n =V. 22,4                          
  • B
    n= 22,4/V                          
  • C
    n = V/ 22,4                        
  • D
      n. V = 22,4
Câu 8 :

1 mol nước (H2O) chứa số phân tử là:

  • A

    6,02.1023           

  • B

    12,04.1023                  

  • C

    18,06.1023                

  • D

    24,08.1023

Câu 9 :

Lấy 1 mol mỗi mẫu chất sau: H2O, HCl, Fe2O3, C6H12O6. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là

  • A

    H2O     

  • B

    HCl

  • C

    Fe2O3     

  • D

    C6H12O6

Câu 10 :

Tỉ  khối của hỗn hợp chứa 4 gam metan (CH4) và 7 gam khí etilen (C2H4) so với không khí là:

  • A

    $\dfrac{{22}}{{28}}$

  • B

    $\dfrac{{22}}{{29}}$

  • C

    $\dfrac{{29}}{{21}}$

  • D

    $\dfrac{{29}}{{22}}$

Câu 11 :

Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?

  • A

    H2.      

  • B

    NH3.

  • C

    C2H2.

  • D

    O2.

Câu 12 :

Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?

  • A

    6,4 gam.

  • B

    12,8 gam.

  • C

    19,2 gam.

  • D

    25,6 gam.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng nitơ cao nhất?

  • A
    NO  
  • B
    NO2
  • C

    N2O                                              

  • D
     NH4NO3     

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tư duy nhanh: hợp chất của N với O có càng nhiều nguyên tử N thì hàm lượng nito càng cao        

    \(\mathop N\limits^1 \mathop O\limits^1 \)          \(\mathop N\limits^1 {\mathop O\limits^2 _2}\)            \(\mathop {{N_2}}\limits^2 \mathop O\limits^1 \)        \(\mathop {{N_2}}\limits^2 \mathop {{H_4}}\limits^{} \mathop {{O_3}}\limits^3 \)

Ta thấy tỉ lệ 2:1 trong hợp chất N2O là lớn nhất. Do vậy hàm lượng nitơ trong N2O là cao nhất.

Câu 2 :

Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)

  • A
    10 lần. 
  • B
    12 lần. 
  • C
    8 lần. 
  • D
    14 lần.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lấy phân tử khối của N2 chia cho phân tử khối của H2

Lời giải chi tiết :

Phân tử khối của N2 = 14×2 = 28 (gam/mol)

Phân tử khối của H2 = 2×1 = 2 (gam/mol)

Suy ra 

\({d_{{N_2}/{H_2}}} =\dfrac{{28}}{2}= 14\)

Vậy N­2 nặng hơn H2 14 lần

Câu 3 :

Số Avogadro có giá trị bằng:

  • A
    6.10-23.
  • B
    6.10-24.
  • C
    6.1023.
  • D
    6.1024.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Số Avogadro có giá trị bằng: 6.1023

Câu 4 :

Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:

  • A

    Fe là chất hết.

  • B

    HCl là chất hết.      

  • C

    Cả 2 chất cùng hết.

  • D

    Cả 2 chất cùng dư.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số mol Fe : nFe = mFe : MFe = ? (mol)

Dựa vào phương trình so sánh xem Fe và HCl chất nào phản ứng hết.

Lời giải chi tiết :

nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)

                                Fe + 2HCl \( \to\)  FeCl2 + H2

Theo phương trình  1       2                             (mol)

Theo đề bài:            0,1    0,15                         (mol)

Ta thấy :                  \(\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,15}}{2}\). Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư.

Câu 5 :

Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau đây?

  • A

    H2, HCl, H2S

  • B

    H2, CO2

  • C

    NH3, HCl

  • D

    H2, NH3

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khí thu bằng phương pháp đẩy nước  phải chọn những khí ít hoặc không tan trong nước

→ chọn B có CO2 ít tan trong nước và H2 không tan trong nước

Câu 6 :

Trong 1 mol CO có bao nhiêu phân tử?

  • A

    6,02.1023           

  • B

    6,04.1023           

  • C

    12,04.1023                

  • D

    18,06.1023

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

1 mol chứa số nguyên tử là:  6,02.1023 => trong 1 mol CO2 có 6,02.1023 phân tử

Câu 7 :

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:

  • A
    n =V. 22,4                          
  • B
    n= 22,4/V                          
  • C
    n = V/ 22,4                        
  • D
      n. V = 22,4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là: n = V/ 22,4

Câu 8 :

1 mol nước (H2O) chứa số phân tử là:

  • A

    6,02.1023           

  • B

    12,04.1023                  

  • C

    18,06.1023                

  • D

    24,08.1023

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm mol để tính 1 mol nước chứa bao nhiêu phân tử:

Mol là lượng chất chứa  6,02 . 1023  nguyên tử (phân tử)

Lời giải chi tiết :

Vì 1 mol chứa  6,02 . 1023  nguyên tử (phân tử)

=> 1 mol  H2O chứa: 1 x 6,02 . 1023= 6,02 . 1023 phân tử

Câu 9 :

Lấy 1 mol mỗi mẫu chất sau: H2O, HCl, Fe2O3, C6H12O6. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là

  • A

    H2O     

  • B

    HCl

  • C

    Fe2O3     

  • D

    C6H12O6

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vì cùng lấy 1 mol chất => chất có khối lượng lớn nhất cũng là chất có khối lượng mol lớn nhất

Khối lượng mol của H2O là: M = 2.1 + 16 = 18 g/mol

Khối lượng mol của HCl là: M = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol

Khối lượng mol của Fe2O3 là M = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

Khối lượng mol của C6H12O6 là: M = 12.6 + 12 + 16.6 = 180 g/mol

=> chất có khối lượng lớn nhất là C6H12O6

Câu 10 :

Tỉ  khối của hỗn hợp chứa 4 gam metan (CH4) và 7 gam khí etilen (C2H4) so với không khí là:

  • A

    $\dfrac{{22}}{{28}}$

  • B

    $\dfrac{{22}}{{29}}$

  • C

    $\dfrac{{29}}{{21}}$

  • D

    $\dfrac{{29}}{{22}}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính số mol của CH4 và C2H4 theo CT:  $n = \frac{m}{M}$

+) Tính khối lượng trung bình của hỗn hợp khí: $\bar M = \frac{{{n_{C{H_4}}}.{M_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}.{M_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}}}$

+) tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là: ${d_{X/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}}$

Lời giải chi tiết :

Số mol của CH4 là:  ${n_{C{H_4}}} = \frac{4}{{16}} = 0,25\,mol$

Số mol của C2H4 là: ${n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{7}{{28}} = 0,25\,mol$

=> khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:

$\bar M = \frac{{{n_{C{H_4}}}.{M_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}.{M_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}}} = \frac{{{m_{C{H_4}}} + {m_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}}} = \frac{{4 + 7}}{{0,25 + 0,25}} = 22$

=> tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là:  ${d_{hh/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}} = \frac{{22}}{{29}}$

Câu 11 :

Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?

  • A

    H2.      

  • B

    NH3.

  • C

    C2H2.

  • D

    O2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại công thức tính tỉ khối

Lời giải chi tiết :

Ta có: ${d_{{N_2}/{H_2}}} = \frac{{{M_{{N_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \frac{{28}}{2} = 14 > 1$ => khí N2 nặng hơn khí H2

${d_{{N_2}/N{H_3}}} = \frac{{{M_{{N_2}}}}}{{{M_{N{H_3}}}}} = \frac{{28}}{{17}} = 1,647 > 1$ => khí N2 nặng hơn NH3

${d_{{N_2}/{C_2}{H_2}}} = \frac{{{M_{{N_2}}}}}{{{M_{{C_2}{H_2}}}}} = \frac{{28}}{{26}} = 1,07 > 1$ => khí N2 nặng hơn khí C2H2

${d_{{N_2}/{O_2}}} = \frac{{{M_{{N_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \frac{{28}}{{32}} = 0,875 < 1$ => khí N2 nhẹ hơn khí O2

Câu 12 :

Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?

  • A

    6,4 gam.

  • B

    12,8 gam.

  • C

    19,2 gam.

  • D

    25,6 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Fe và số mol CuSO4

+) Viết PTHH

+) So sánh tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1}$ => chất hết, chất dư => tính khối lượng Cu theo chất hết

Lời giải chi tiết :

Số mol Fe là:  ${n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$

Số mol CuSO4 là:  ${n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{40}}{{64 + 32 + 16.4}} = 0,25\,mol$

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} = \dfrac{{0,2}}{1} = 0,2$ và  $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,25}}{1} = 0,25$

Vì 0,2 < 0,25 => Fe phản ứng hết, CuSO4

=> tính khối lượng Cu theo Fe

PTHH:  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

             1mol                                1mol

             0,2 mol           →             0,2 mol

=> khối lượng Cu thu được sau phản ứng là: mCu = 0,2.64 = 12,8 gam

close