Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 chương 7: Crom - Sắt - Đồng - Đề số 1

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Dãy bao gồm các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là

  • A

    Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.

  • B

    Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+

  • C

    Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.

  • D

    Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.

Câu 2 :

Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm

  • A

    trên 15%.

  • B

    từ 2 – 5%.

  • C

    từ 8 – 12%.

  • D

    từ 0 – 2%.

Câu 3 :

Nguyên tử của nguyên tố sắt có

  • A

    2 electron hóa trị.

  • B

    6 electron d.

  • C

    56 hạt mang điện.

  • D

    8 electron lớp ngoài cùng.

Câu 4 :

Cấu hình electron của ion Cr3+

  • A

    [Ar]3d5.

  • B

    [Ar]3d4.

  • C

    [Ar]3d3

  • D

    [Ar]3d2.

Câu 5 :

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là

  • A

    Tính oxi hóa.

  • B

    Tính khử.

  • C

    tính bazơ.

  • D

    Tính oxi hóa và tính khử.

Câu 6 :

Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron đúng của ion Fe2+

  • A

    [18Ar]3d84s2.

  • B

    [18Ar]3d54s1

  • C

    [18Ar]3d6.

  • D

    [18Ar]3d44s2.

Câu 7 :

Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Cho kim loại M tác dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho M tác dụng với muối X thu được muối Y. M là

  • A

    Mg.

  • B

    Zn.

  • C

    Fe.

  • D

    Al.

Câu 8 :

A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C. Từ C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m1 : m2

  • A

    5 : 2.

  • B

    4 : 3.

  • C

    3 : 4.

  • D

    2 : 5.

Câu 9 :

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là:

  • A

    34,36 gam.               

  • B

    35,50 gam.    

  • C

    49,09 gam           

  • D

    38,72 gam.

Câu 10 :

Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

  • A

    4.

  • B

    3.

  • C

    1.

  • D

    2.

Câu 11 :

A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D.

Chọn phát biểu sai:

  • A

    A là Cr2O3      

  • B

    B là Na2CrO4

  • C

    C là Na2Cr2O7

  • D

    D là khí H2

Câu 12 :

Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H2 (đktc). Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?

  • A

    42,86%               

  • B

    52%        

  • C

    26,37%          

  • D

    43%

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Dãy bao gồm các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là

  • A

    Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.

  • B

    Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+

  • C

    Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.

  • D

    Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết dãy điện hóa

Lời giải chi tiết :

Dãy các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.

Câu 2 :

Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm

  • A

    trên 15%.

  • B

    từ 2 – 5%.

  • C

    từ 8 – 12%.

  • D

    từ 0 – 2%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết hợp kim sắt

Lời giải chi tiết :

Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm từ 2 – 5%.

Câu 3 :

Nguyên tử của nguyên tố sắt có

  • A

    2 electron hóa trị.

  • B

    6 electron d.

  • C

    56 hạt mang điện.

  • D

    8 electron lớp ngoài cùng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2

=> sắt có 6 electron d

Câu 4 :

Cấu hình electron của ion Cr3+

  • A

    [Ar]3d5.

  • B

    [Ar]3d4.

  • C

    [Ar]3d3

  • D

    [Ar]3d2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết crom và hợp chất

Lời giải chi tiết :

- Cấu hình e của Cr là [Ar]3d54s1 => cấu hình electron của ion Cr3+ là [Ar]3d3

Câu 5 :

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là

  • A

    Tính oxi hóa.

  • B

    Tính khử.

  • C

    tính bazơ.

  • D

    Tính oxi hóa và tính khử.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết hợp chất sắt

Lời giải chi tiết :

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là tính oxi hóa và tính khử.

Câu 6 :

Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron đúng của ion Fe2+

  • A

    [18Ar]3d84s2.

  • B

    [18Ar]3d54s1

  • C

    [18Ar]3d6.

  • D

    [18Ar]3d44s2.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2

=> cấu hình e của ion Fe2+ là [18Ar]3d6

Câu 7 :

Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Cho kim loại M tác dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho M tác dụng với muối X thu được muối Y. M là

  • A

    Mg.

  • B

    Zn.

  • C

    Fe.

  • D

    Al.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

M tác dụng với Cl2 và với HCl cho 2 muối khác nhau => kim loại M có nhiều hóa trị

Câu 8 :

A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C. Từ C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m1 : m2

  • A

    5 : 2.

  • B

    4 : 3.

  • C

    3 : 4.

  • D

    2 : 5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết hợp kim sắt

Lời giải chi tiết :

0,5 tấn gang chứa 4% C => 0,5 tấn gang chứa 96% Fe hay mFe = 0,48 tấn

Trong gang: nFe = 3/350

Bảo toàn nguyên tố Fe: 2.nFe2O3 + 3.nFe3O4 = 3/350

$ =  > {\rm{ }}\frac{{2.0,6.{m_1}}}{{160}} + \frac{{3.0,696.{m_2}}}{{232}} = \frac{3}{{350}}$ (1)

Giả sử trộn m1 tấn A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C

=> m1 + m2 = 1  (2)

Từ (1) và (2) => m1 = 2/7;  m2 = 5/7  => m1 : m2 = 2 : 5

 

Câu 9 :

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là:

  • A

    34,36 gam.               

  • B

    35,50 gam.    

  • C

    49,09 gam           

  • D

    38,72 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- áp dụng phương pháp qui đổi nguyên tử

Qui đổi 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và  Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O.

Ta có: mHH = 56x + 16y = 11,36 (1)

Bảo toàn e :\(3{n_{Fe}} = 2{n_O} + 3{n_{NO}} =  > 3x = 2y + 0,18\,{\,_{}}(2)\,\,\)

- áp dụng công thức giải nhanh:  \({m_{Fe}} = \frac{{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}}}{{10}}\) 

Lời giải chi tiết :

Cách 1: áp dụng phương pháp qui đổi nguyên tử

Qui đổi 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và  Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O.

Ta có: mHH = 56x + 16y = 11,36 (1)

Bảo toàn e :\(3{n_{Fe}} = 2{n_O} + 3{n_{NO}} =  > 3x = 2y + 0,18\,{\,_{}}(2)\,\,\)

Giải hệ (1) và (2) => x = 0,16 mol;  y = 0,15 mol

\({n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Fe}} = x = 0,16mo{l_,} =  > {m_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = 0,16.242 = 38,72gam\)

Cách 2: áp dụng công thức giải nhanh.

\(\begin{array}{l}{m_{Fe}} = \frac{{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}}}{{10}} = \frac{{7.11,36 + 56.0,06.3}}{{10}} = 8,96gam\\{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Fe}} = \frac{{8,96}}{{56}} = 0,16mo{l_,}_{}{m_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = 0,16.242 = 38,72gam\end{array}\) 

Câu 10 :

Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

  • A

    4.

  • B

    3.

  • C

    1.

  • D

    2.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

nCu(NO3)2 ban đầu = 0,035 mol. Gọi nCu(NO3)2 phản ứng = a mol

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

   a       →        a    →   2a  → 0,5a

Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí bay đi => mNO2 + mO2 = 2a.46 + 0,5a.32 = 6,58 – 4,96

=> a = 0,015 mol

Hấp thụ X vào nước :

4NO2  + O2 + 2H2O → 4HNO3

0,03 →  0,0075      →     0,03

$=>\,\,\text{ }\!\![\!\!\text{ }{{H}^{+}}\text{ }\!\!]\!\!\text{ }=\frac{0,03}{0,3}=0,1\,\,M$=> pH = 1

Câu 11 :

A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D.

Chọn phát biểu sai:

  • A

    A là Cr2O3      

  • B

    B là Na2CrO4

  • C

    C là Na2Cr2O7

  • D

    D là khí H2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết crom và hợp chất

Lời giải chi tiết :

A là Cr2O3 không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm.

B có màu vàng => B là muối cromat Na2CrO4

C là muối đicromat Na2Cr2O7 có màu da cam

Khí D là sản phẩm phản ứng oxi hóa khử => D là Cl2

Phát biểu sai là D

Câu 12 :

Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H2 (đktc). Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?

  • A

    42,86%               

  • B

    52%        

  • C

    26,37%          

  • D

    43%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi số mol của Fe, Cr, Cu lần lượt là : x, y, z mol

→ 56x + 52y + 64z = 18,2 (1)

H2 = 0,25 mol , Cu không phản ứng => 2.x + 2y = 0,25. 2 (2)

SO2 = 0,075 mol, Fe, Cr thụ động : z. 2 = n SO2. 2 = 0,075. 2 (3)

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của Fe, Cr, Cu lần lượt là : x, y, z mol

→ 56x + 52y + 64z = 18,2 (1)

H2 = 0,25 mol , Cu không phản ứng => 2.x + 2y = 0,25. 2 (2)

SO2 = 0,075 mol, Fe, Cr thụ động : z. 2 = n SO2. 2 = 0,075. 2 (3)

=> x = 0,1; y = 0,15 ; z = 0,075

% mCr =(0,15 . 52) . 100% /18,2  = 42,86 %; % mCu = 26,37%

close