Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 5 – Chương 1 – Hóa học 9Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 15 phút – Đề số 5 – Chương 1 – Hóa học 9 Đề bài Câu 1: (1 điểm) Trong các oxit sau oxit nào là oxit bazo? A.SO2 B. CuO C. Al2O3 D. CO Câu 2: (1 điểm) Để phân biết các oxit: Na2O, P2O3, CaO người ta có thể dùng : A.nước và quỳ tím. B. dung dịch HCl C. nước D. quỳ tím khô. Câu 3: ( 1 điểm) Để thu khí O2 từ hỗn hợp gồm: O2, CO2, SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua: A.dung dịch NaOH lấy dư. B. nước. C. CaO (rắn). D. dung dịch axit sunfuric. Câu 4: (1 điểm) Oxit canxi tác dụng được với: nước (1), dung dịch axit HCl (2), khí CO2 (3), khí CO (4). Các tính chất đúng là: A.(1), (4). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3). Câu 5: (1 điểm) Cho Mg, các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH. Số sản phẩm tạo ra (không kể H2O) khi cho các chất đó tác dụng với nhau từng đôi một là: A.3 B.4 C.5 D.6. Câu 6 (2 điểm): Cho sơ đồ sau: cacbon -> X1 -> X2 -> X3 -> Ca(OH)2. Trong đó: X1, X2, X3 lần lượt là: A.CO2, CaCO3, CaO. B. CO, CO2, CaCl2. C. CO2, Ca(HCO3)2, CaO. D. CO, CaO, CaCl2. Câu 7 (1 điểm): Để phân biệt oxit canxi và oxit natri có thể dùng: A.nước. B. dung dịch axit clohidric. C. khí cacbon dioxit. D. phản ứng phân hủy. Câu 8 (2 điểm): Nung 120 gam một loại đá vôi (trong đó CaCO3 chiếm 80% khối lượng) với hiệu suất 90%, khối lượng CaO thu được là: (Ca = 40, C = 12, O = 16). A.96 gam B. 48,38 gam. C. 86,4 gam D. 67,2 gam. Lời giải chi tiết 1.Đáp án:
2.Lời giải: Câu 1: (B) Oxit của kim loại là oxit bazo, Al2O3 là oxit lưỡng tính. Câu 2: (A) Hòa tan vào nước Na2O tạo ra dung dịch kiềm; P2O5 tạo ra dung dịch axit; CaO tạo ra bazo ít tan; dung dịch không tan trong suốt như dung dịch NaOH. Câu 3: (A) CO2 và SO2 là 2 oxit axit nên bị dung dịch NaOH tác dụng tạo muối tan trong nước, O2 không tác dụng dung dịch NaOH và không tan trong nước. Câu 4: (D) CaO + H2O \(\to\) Ca(OH)2 CaO + 2HCl \(\to\) CaCl2 + H2o CaO + CO2 \(\to\) CaCO3. Câu 5: (C) \(\eqalign{ & {H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O \cr & {H_2}S{O_4} + Mg \to MgS{O_4} + {H_2} \cr & HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O \cr & 2HCl + Mg \to MgC{l_2} + {H_2} \cr} \) Câu 6: (A) \(\eqalign{ & C + {O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow C{O_2} \cr & CaO + C{O_2} \to CaC{O_3} \cr & CaC{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow CaO + C{O_2} \cr & CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2} \cr} \) Câu 7: (A) Ca(OH)2 tạo bazo ít tan dung dịch không trong suốt như dung dịch NaOH. Câu 8: (B) Ta có phương trình phản ứng: CaCO3 CaO + CO2 (1) m CaCO3 có trong 120 gam đá vôi trên là: 120 . 80% = 96 gam n CaCO3 = 96 : 100 = 0,96 (mol) (1) n CaO = n CaCO3= 0,96 mol Mặt khác, phản ứng nhiệt phân trên có H% = 90% => n CaO sinh ra thực tế = 0,96 . 90% = 0,864 mol => m CaO thực tế = 48,384 gam HocTot.Nam.Name.Vn
|