Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương V - Sinh 12

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương V - Sinh 12

Đề bài

Câu 1. Xét các trường hợp sau đây:

(1) Mẹ chỉ có một trứng nên trứng không được chọn lọc

(2) Trứng của mẹ được hình thành từ khi mẹ mới sinh ra.

(3) phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ bị rối loạn phân li NST trong quá trình phân bào .

(4) Phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ phát sinh đột biến gen.

Người mẹ lớn tuổi dễ sinh con bị hội chứng đao có bao nhiêu trường hợp nói trên gây ra?

A. 1                                    B. 2

C. 3                                    D. 4

Câu 2. Vật chất di truyền của virut HIV là:

A. ADN sợi đơn               B. ADN sợi kép

C. ARN sợi kép                D. ARN sợi đơn

Câu 3. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh bạch tạng nhưng trong kiểu gen có gen qui định bệnh này. Họ sinh một đứa con, xác suất sinh 1 con gái không bị bệnh là:

A. 50%                              B. 12,5%

C. 37,5%                           D. 75%

Câu 4. Khảo sát sự di truyền một bệnh ở loài người qua ba thế hệ, kết quả thu được như sau:

Cho biết người số III3 mang alen bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng số III2 và III3­ sinh con đầu lòng không mang alen bệnh là:

A. 2/3                                 B. 2/9

C. 1/3                                 D. 3/4

Câu 5. Theo quan điểm của di truyền học hiện đại, điều nào sau đây là không đúng vê nguyên nhân của bệnh ưng thư ?

A. Đột biến gen

B. Đột biến NST

C. Biến đổi cấu trúc của AND

D. Kĩ thuật liệu pháp gen

Câu 6. Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:

A. Tính chất của nước ối

B. Tế bào tử cung của người mẹ 

C. Tế bào thai bong ra trong nước ối

D. Tuổi của thai nhi 

Câu 7. Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST 21 có ba chiếc giống nhau, NST giới tính chỉ có một chiếc, đây là trưòng hợp:

A. Người mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ

B. Người mắc bệnh ung thư máu và hội chứng Tớcnơ

C. Người mắc hội chứng Đao và hội chứng Tớcnơ

D. Người mắc bệnh ung thư máu và hội chứng Claiphentơ

Câu 8. Ở người, gen M qui định máu đông bình thường, gen m qui định máu khó đông, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A. XMXm và XmY

B.  XMXm và XMY

C.  XmXm và XmY

D. XmXm và XM  

Câu 9. Phương pháp ngiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền nào sau đây của người

A. Bệnh do đột biến cấu trúc NST

B. Bệnh do đột biến chuyển đoạn tương hỗ

C. Bệnh do đột biến gen

D. Bệnh do bất thường số lượng NST

Câu 10. Ở người, bệnh mù màu đỏ lục do một gen lặn nằm trên NST X gây nên, không có alen tương ứng trên NST Y. Trong một quần thể người có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen biểu hiện bệnh trên ?

A. 2                                    B. 3

C. 4                                    D. 5

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

B

2

D

3

C

4

C

5

D

6

C

7

C

8

A

9

C

10

D

Câu 1

Các trường hợp thường dẫn đến sinh con mắc hội chứng đao ở người đàn bà lớn tuổi là 1 và 3=> Khi người mẹ càng lớn tuổi,các cơ quan sinh dục dần thoái hóa=>giảm phân thường tạo được ít trứng,chất lượng trứng tạo ra cũng kem hơn so với các bà mẹ còn trẻ

Chọn B

Câu 2

Dòng di truyền của virut HIV là dòng di truyền ngược chiều truyền từ RNA sang DNA chứ không phải thuận chiều DNA sang RNA.virus truyền đi dưới dạng virus mang ARN chuỗi đơn có màng bao bên ngoài. Khi xâm nhập vào tế bào đích, bộ gen trong RNA của virus được chuyển đổi (phiên mã ngược) thành DNA mạch kép bởi enzym phiên mã ngược.DNA của virus được tạo ra sau đó được đưa vào nhân tế bào và tích hợp vào DNA của tế bào.Sau khi tích hợp, virus trở thành tiềm ẩn, cho phép virus và tế bào chủ của nó có thể tránh bị hệ thống miễn dịch phát hiện va có thể được sao chép,nhân đôi

Chọn D.

Câu 3

Quy ước A : da bình thường,a : bị bệnh=>  Vợ chồng bình thường nhưng đều mang gen gây bệnh nên có KG Aa x Aa =>xác suất sinh con bình thường(A_) là 75%.xác suất inh con gái là 1/2=>  Xác suất sinh một con gái không bị bệnh là 75% x1/2 = 37,5%

Chọn C

Câu 4

Bệnh do gen lặn trên NST thường gây nên, A : bình thường;a : bị bệnh

=> Người II2 và II3 bình thường có bố bị bệnh nên có KG Aa=>sinh ra người III2 có KH bình thường,xác suất KG của người III2 là  \(\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa\)=>  Người III3 bình thường mang alen bệnh => có KG Aa=>  III2 và III sinh con có xác suất KG là \(\frac{1}{3}AA:\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{6}aa\)=> Xác suất để cặp vợ chồng số III2 và III3­ sinh con đầu lòng không mang alen bệnh là: \(\frac{1}{3}\)

Chọn C

Câu 5

Theo quan điểm của di truyền học hiện đại,ung thư gây nên chủ yếu do hai nguyên nhân,đột biến gen và đột biến NST liên quan đến 2 loại gen là gen tiền ung thư và gen ức chế khối u

Chọn D

Câu 6

Chọc dò dịch ối là thủ thuật rút ra một chút nước ối từ túi nước ối trong tử cung mà không gây tổn thương cho bào thai. Sau đó, nước ối được đem thử nghiệm hóa học để kiểm tra sức khỏe của em bé còn đang nằm trong bụng mẹ. Bởi lẽ nước ối được thai nhi nuốt vào và thải ra qua miệng và bàng quang nên nước này chứa tế bào da và tế bào các cơ quan khác của thai nhi, những chất này khi đem phân tích dưới kính hiển vi có thể phản ánh phần nào tình trạng sức khỏe và giới tính của em bé.

Chọn C

Câu 7

NST số 21 có ba chiếc giống nhau => thể ba trên NST số 21 => bị hội chứng đao=> NST giới tính chỉ có một chiếc => XO => mắc hội chứng tớcnơ

Chọn C

Câu 8

Con gái bị bệnh máu khó đông có KG XmXm=>nhận một alen bệnh từ bố và một alen bệnh từ mẹ.bố mẹ đều bình thường => bố có KG X­m­Y,mẹ có KG XXm

Chọn A

Câu 9

Phương pháp nghiên cứu tế bào giúp phápt hiện những bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST như đột biến cấu trúc và sô lượng NST.không thể phát hiện bệnh do đột biến gen

Chọn C

Câu 10

Quy ước A: bình thường;a : bị bệnh=> Các KG biểu hiện bệnh trên là XaXa, XaY, XaO (vừa bị máu khó đông,vừa mắc tớcnơ) ,XaXaXa(vừa bị máu khó đông vừa mắc hội chứng siêu nữ), XaXaY (vừa bị máu khó đông, vừa bị claiphento) => có 5 KG

Chọn D

HocTot.Nam.Name.Vn

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close