Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 9 chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
Câu 2 :
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
Câu 3 :
“Nước đá khô“ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Câu 4 :
Dãy công thức hoá học của oxit tương ứng với các nguyên tố hoá học thuộc chu kì 3 là:
Câu 5 :
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
Câu 6 :
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
Câu 7 :
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là gì?
Câu 8 :
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
Câu 9 :
Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là:
Câu 10 :
Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất nào sau đây?
Câu 11 :
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
Câu 12 :
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
Câu 13 :
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
Câu 14 :
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
Câu 15 :
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :
Câu 16 :
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
Câu 17 :
Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra
Câu 18 :
Cacbon có thể tạo với oxi hai oxit là:
Câu 19 :
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
Câu 20 :
Nguyên tố X có cấu tạo như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Tính chất hóa học cơ bản của X là
Câu 21 :
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Câu 22 :
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
Câu 23 :
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
Câu 24 :
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
Câu 25 :
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
Câu 26 :
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:
Câu 27 :
Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%?
Câu 28 :
Nguyên tố B có điện tích hạt nhân bằng 19+, có 4 lớp electron, có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố B?
Câu 29 :
Biết nguyên tố X có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố X?
Câu 30 :
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Mặt khác, để tác dụng vừa hết m gam X cần 12,32 lít clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ. Al2O3 tan được trong dung dịch NaOH Lời giải chi tiết :
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ. => trong hỗn hợp X, CO khử được Fe3O4 và CuO tạo ra Fe và Cu => chất rắn Y gồm: Al2O3, MgO, Fe, Cu Cho Y vào dung dịch NaOH dư, chỉ có Al2O3 tan => chất rắn Z sau phản ứng gồm MgO, Fe, Cu
Câu 2 :
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc MnO2(r) + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O
Câu 3 :
“Nước đá khô“ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng oxit của cacbon Lời giải chi tiết :
“Nước đá khô“ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là: CO2 rắn
Câu 4 :
Dãy công thức hoá học của oxit tương ứng với các nguyên tố hoá học thuộc chu kì 3 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại bảng tuần hoàn hóa học Lời giải chi tiết :
Dãy công thức hoá học của oxit tương ứng với các nguyên tố hoá học thuộc chu kì 3 là: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
Câu 5 :
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ. Lời giải chi tiết :
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ => chỉ khử được CuO, Fe2O3, ZnO tạo thành Cu, Fe, Zn => hỗn hợp chất rắn thu được là Cu, Fe, Zn, MgO.
Câu 6 :
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết số lớp electron.
Câu 7 :
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết nước gia-ven Lời giải chi tiết :
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri cloruavà natri hipoclorit được gọi là nước gia-ven
Câu 8 :
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí
Câu 9 :
Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là: Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô địch hình.
Câu 10 :
Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất nào sau đây?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất : CO2 là chất nặng hơn không khí
Câu 11 :
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là 6
Câu 12 :
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic
Câu 13 :
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2 Loại A vì S ở thể rắn Loại B và D vì Br2 ở thể lỏng
Câu 14 :
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cần thuộc bảng nguyên tố hóa học trong SGK, những chất có màu xanh là phi kim Lời giải chi tiết :
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là Cl, C, P, S
Câu 15 :
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Câu 16 :
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cặp chất không xảy ra phản ứng là KOH và K2SiO3
Câu 17 :
Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cần nắm được tính tan và tính chất hóa học của muối Lời giải chi tiết :
- Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là CaCO3, 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH - Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH
Câu 18 :
Cacbon có thể tạo với oxi hai oxit là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cacbon có thể tạo với oxi 2 oxit là CO, CO2 C + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 C + CO2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CO
Câu 19 :
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết: Số electron lớp ngoài cùng
Câu 20 :
Nguyên tố X có cấu tạo như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Tính chất hóa học cơ bản của X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết sự biến đổi tính chất trong một chu kì Lời giải chi tiết :
Từ vị trí này ta biết: + Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, đó là Na. + Nguyên tố X ở chu kì 3, do đó có 3 lớp electron. + Nguyên tố X ở nhóm I có 1e lớp vỏ ngoài cùng, nguyên tố A ở đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh.
Câu 21 :
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Đáp án : B Phương pháp giải :
$\% {m_H} = \frac{{1.3}}{{{\text{X}} + 1.3}}.100\% = 17,65\% = > X$ Lời giải chi tiết :
Gọi phi kim cần tìm là X => hợp chất hiđro của X là: XH3 Ta có: phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65% $ = > \% {m_H} = \frac{{1.3}}{{{\text{X}} + 1.3}}.100\% = 17,65\% = > X = 14$ => X là nguyên tố N
Câu 22 :
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học của oxi, clo và HCl Lời giải chi tiết :
Để phân biệt 3 khí O2, Cl2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm. - O2 không làm đổi màu quỳ - Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm (do có tính tẩy màu) - HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)
Câu 23 :
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
Đáp án : D Phương pháp giải :
CO là oxit trung tính, không phản ứng với axit và bazơ. Còn CO2 là oxit axit phản ứng được với bazơ
Lời giải chi tiết :
Để phân biệt khí CO2 và khí CO, ta dùng dung dịch Ca(OH)2 dư vì CO2 tạo kết tủa trắng còn CO không phản ứng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 24 :
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
Đáp án : D Phương pháp giải :
CO chỉ khử được các oxit của kim loại khi ở nhiệt độ cao Lời giải chi tiết :
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính. Vì CuO và MnO có phản ứng với CO nhưng ở nhiệt độ cao MgO không phản ứng với CO
Câu 25 :
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
Đáp án : D Phương pháp giải :
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2 3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2 Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$ Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng => a Lời giải chi tiết :
Giả sử khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu là m gam => khối lượng rắn sau phản ứng là (m – 0,32) gam CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2 3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2 Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$ Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng => 28a + m = 44a + m – 0,32 => a = 0,02 mol => V = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Câu 26 :
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$ => mRCln = mmuối cacbonat + 11.nCO2 Lời giải chi tiết :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol$ Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$ => mRCln = mmuối cacbonat + 11.nCO2 = 5 + 11.0,05 = 5,55 gam
Câu 27 :
Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%?
Đáp án : B Phương pháp giải :
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2 106 gam → 478 gam mNa2CO3 120 kg +) tính ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$lí thuyết => ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$thực tế Lời giải chi tiết :
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2 106 gam → 478 gam mNa2CO3 120 kg => ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$lí thuyết = $\frac{{106.120}}{{478}} = 26,611\,kg$ => ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$thực tế = $\frac{{26,611.100\% }}{{H\% }} = \frac{{26,611.100\% }}{{90\% }} = 29,57\,kg$
Câu 28 :
Nguyên tố B có điện tích hạt nhân bằng 19+, có 4 lớp electron, có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố B?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: + Nguyên tố B có điện tích hạt nhân là 19+ nên B thuộc ô thứ 19 + Nguyên tố B có 4 lớp e nên B thuộc chu kì 4. + Nguyên tố B có 1 e lớp ngoài cùng nên B thuộc nhóm I
Câu 29 :
Biết nguyên tố X có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố X?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17 => đó là Cl - Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17 => điện tích hạt nhân là 17+, có 17 proton, 17 electron - Nguyên tố X ở chu kì 3 => có 3 lớp electron - Nguyên tố X thuộc nhóm VII => lớp e ngoài cùng có 7e Vì X ở cuối chu kì 3 nên X là phi kim mạnh
Câu 30 :
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Mặt khác, để tác dụng vừa hết m gam X cần 12,32 lít clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
Đáp án : B Phương pháp giải :
TN1: tác dụng với dung dịch HCl tạo 0,5 mol khí H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 x mol → x mol Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 y mol → y mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 z mol → z mol $ = > \sum {{n_{{H_2}}} = > PT\,\,(1)} $ TN2: tác dụng với 0,55 mol Cl2 Zn + Cl2 → ZnCl2 x → x Mg + Cl2 → MgCl2 y → y 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 z → 1,5z $ = > \sum {{n_{C{l_2}}} = > PT(2)} $ Lấy (2) trừ (1) => z Lời giải chi tiết :
Gọi số mol của Zn, Mg và Fe lần lượt là x, y và z mol TN1: tác dụng với dung dịch HCl tạo 0,5 mol khí H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 x mol → x mol Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 y mol → y mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 z mol → z mol $ = > \sum {{n_{{H_2}}} = x + y + z = 0,5\,\,(1)} $ TN2: tác dụng với 0,55 mol Cl2 Zn + Cl2 → ZnCl2 x → x Mg + Cl2 → MgCl2 y → y 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 z → 1,5z $ = > \sum {{n_{C{l_2}}} = x + y + 1,5{\text{z}} = 0,55\,\,(2)} $ Lấy (2) trừ (1) => 0,5z = 0,55 – 0,5 => z = 0,1 mol => mFe = 0,1.56 = 5,6 gam |