Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 9 chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Đề số 1

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Oxit là:

  • A
    Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
  • B
    Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
  • C
    Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
  • D
    Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
Câu 2 :

Oxit axit là:

  • A
    Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • B
    Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  • C
    Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
  • D
    Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3 :

Oxit Bazơ là:

  • A
    Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • B
    Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  • C
    Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
  • D
    Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 4 :

Oxit lưỡng tính là:

  • A
    Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • B
    Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • C
    Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  • D
    Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 5 :

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

  • A
    K2O. 
  • B
    CuO.
  • C
    CO.
  • D
    SO2.
Câu 6 :

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

  • A
    K2O.
  • B
    CuO. 
  • C
    P2O5.
  • D
    CaO.
Câu 7 :

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

  • A
    CaO 
  • B
    BaO  
  • C
    Na2
  • D
    SO3
Câu 8 :

Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

  • A
    CO2  
  • B
    O2 
  • C
    N2
  • D
    H2 
Câu 9 :

Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:

  • A
    Nước, sản phẩm là bazơ.
  • B
    Axit, sản phẩm là bazơ.
  • C
    Nước, sản phẩm là axit
  • D
    Bazơ, sản phẩm là axit.
Câu 10 :

Dãy chất gồm các oxit axit là:

  • A
    CO2, SO2, NO, P2O5.
  • B
    CO2, SO3, Na2O, NO2.
  • C
    SO2, P2O5, CO2, SO3.
  • D
    H2O, CO, NO, Al2O3.
Câu 11 :

Dãy chất gồm các oxit bazơ:

  • A
    CuO, NO, MgO, CaO.
  • B
    CuO, CaO, MgO, Na2O.
  • C
    CaO, CO2, K2O, Na2O.
  • D
    K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Câu 12 :

Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:

  • A
    CO2 và BaO. 
  • B
    K2O và NO.
  • C
    Fe2O3 và SO3.  
  • D
    MgO và CO.
Câu 13 :

0,05 mol FeO  tác dụng vừa đủ với:

  • A
    0,02mol HCl.  
  • B
    0,1mol HCl.
  • C
    0,05mol HCl.   
  • D
    0,01mol HCl.
Câu 14 :

Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:

  • A
    P2O3.   
  • B
    P2O5.  
  • C
    PO2.  
  • D
    P2O4.
Câu 15 :

Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:

  • A
    0,378 tấn. 
  • B
    0,156 tấn. 
  • C
    0,126 tấn. 
  • D
    0,467 tấn.
Câu 16 :

Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:

  • A
    11,2 lít. 
  • B
    16,8 lít.   
  • C
    5,6 lít. 
  • D
    8,4 lít.
Câu 17 :

Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :

  • A
    CaO và CO 
  • B
    CaO và CO2 
  • C
    CaO và SO2 
  • D
    CaO và P2O5
Câu 18 :

Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :

  • A
    0,8M  
  • B
    0,6M 
  • C
    0,4M 
  • D
    0,2M
Câu 19 :

Axit HCl tác dụng được với oxit nào trong các oxit sau: Na2O; BaO; CuO; MgO; SO2; P2O5

  • A
    Na2O; BaO; CuO; P2O5    
  • B
    BaO; CuO; MgO; SO2
  • C
    Na2O; BaO; CuO; MgO
  • D
    Na2O; BaO; MgO ;P2O5
Câu 20 :

Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1);K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6)

  • A
    (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (4) 
  • B
     (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (3)
  • C
    (2) và (5); (2) và (6); (3) và (5); (3) và (6)                 
  • D
    (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (6)
Câu 21 :

Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:

  • A
    CO
  • B
    SO2 
  • C
    CO                          
  • D
    SO3
Câu 22 :

Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:

  • A
    CuO     
  • B
    CaO
  • C
    MgO 
  • D
    FeO
Câu 23 :

Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :

  • A
    19,7 g 
  • B
    19,5 g 
  • C
    19,3 g
  • D
    19 g
Câu 24 :

Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2  dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :

  • A
    10 g
  • B
    20 g
  • C
    30 g
  • D
    40 g
Câu 25 :

Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch H2SO4 20%  thì vừa đủ . Oxit đó là:

  • A
     CuO          
  • B
    CaO
  • C
    MgO                                            
  • D
    FeO     
Câu 26 :

Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:

  • A
    46,5% và 53,5%
  • B
    53,5% và 46,5%
  • C
    23,25% và 76,75%                                                    
  • D
    76,75% và 23,25%
Câu 27 :

Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được  98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam SO3 là:

  • A
    20g
  • B
    15g
  • C
    25g
  • D
    10g
Câu 28 :

Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3  tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3  trong hỗn hợp X lần lượt là :

  • A
    25% và 75%   
  • B
    20% và 80%
  • C
    22% và 78%
  • D
    30% và 70%
Câu 29 :

TN1:Nhỏ từ từ  V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V2  lít dung dịch ZnSO4 y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.

TN2: Nếu nhỏ từ từ V2 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.

Xác định giá trị x/y và V1/ V2?

  • A

    \(\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{1}\)

  • B

    \(\,\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{1}{2}\)

  • C

    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{1}{2}\)

  • D

    \(\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{1}\)

Câu 30 :

Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

  • A
    CaO. 
  • B
    CuO.
  • C
    FeO. 
  • D
    ZnO.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Oxit là:

  • A
    Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
  • B
    Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
  • C
    Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
  • D
    Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 2 :

Oxit axit là:

  • A
    Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • B
    Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  • C
    Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
  • D
    Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 3 :

Oxit Bazơ là:

  • A
    Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • B
    Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  • C
    Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
  • D
    Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 4 :

Oxit lưỡng tính là:

  • A
    Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • B
    Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • C
    Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  • D
    Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 5 :

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

  • A
    K2O. 
  • B
    CuO.
  • C
    CO.
  • D
    SO2.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd bazo là oxit bazo tan

Ví dụ: Na2O, K2O, CaO, BaO

Câu 6 :

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

  • A
    K2O.
  • B
    CuO. 
  • C
    P2O5.
  • D
    CaO.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là oxit axit

Câu 7 :

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

  • A
    CaO 
  • B
    BaO  
  • C
    Na2
  • D
    SO3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd axit là oxit axit

Câu 8 :

Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

  • A
    CO2  
  • B
    O2 
  • C
    N2
  • D
    H2 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các  thành phần khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm hơi nước, khí dioxit các bon (CO2), ô-xit Nitơ (N2O), khí mê-tan (CH4) và ô zôn (O3). Vai trò gây nên hiệu ứng nhà kính của các chất khí được xếp theo thứ tự sau: CO=> CFC => CH=> O=>NO2. Sự gia tăng nhiệt độ trái đất do hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh mẽ tới nhiều mặt của môi trường trái đất.

Câu 9 :

Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:

  • A
    Nước, sản phẩm là bazơ.
  • B
    Axit, sản phẩm là bazơ.
  • C
    Nước, sản phẩm là axit
  • D
    Bazơ, sản phẩm là axit.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

SO3 là oxit axit

=> tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là muối

Câu 10 :

Dãy chất gồm các oxit axit là:

  • A
    CO2, SO2, NO, P2O5.
  • B
    CO2, SO3, Na2O, NO2.
  • C
    SO2, P2O5, CO2, SO3.
  • D
    H2O, CO, NO, Al2O3.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A: NO là oxit trung tính

B: Na2O là oxit bazo

D: CO và NO là oxit trung tính, Al2Olà oxit lưỡng tính

Câu 11 :

Dãy chất gồm các oxit bazơ:

  • A
    CuO, NO, MgO, CaO.
  • B
    CuO, CaO, MgO, Na2O.
  • C
    CaO, CO2, K2O, Na2O.
  • D
    K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A. NO là oxit trung tính

C. CO2 là oxit axit

D. P2O5 là oxit axit

Câu 12 :

Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:

  • A
    CO2 và BaO. 
  • B
    K2O và NO.
  • C
    Fe2O3 và SO3.  
  • D
    MgO và CO.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối, thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)

Câu 13 :

0,05 mol FeO  tác dụng vừa đủ với:

  • A
    0,02mol HCl.  
  • B
    0,1mol HCl.
  • C
    0,05mol HCl.   
  • D
    0,01mol HCl.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết phương trình hóa học xảy ra, tính số mol của HCl theo số mol của FeO

Lời giải chi tiết :

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

nFeO = 0,05 mol

theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol

Câu 14 :

Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:

  • A
    P2O3.   
  • B
    P2O5.  
  • C
    PO2.  
  • D
    P2O4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi x là hóa trị của P

=> Công thức oxit của P với O là P2Ox 

\(\begin{gathered}
P = \frac{{2{M_P}}}{{{M_{{P_2}{O_x}}}}}.100\% = \frac{{2.31}}{{(2.31 + 16.x)}}.100\% = 43,66\% \hfill \\
\Rightarrow x = ? \hfill \\
\end{gathered} \) 

=> công thức của oxit ?

Lời giải chi tiết :

Gọi x là hóa trị của P

=> Công thức oxit của P với O là P2Ox 

\(\begin{gathered}
\% P = \frac{{2{M_P}}}{{{M_{{P_2}{O_x}}}}}.100\% = \frac{{2.31}}{{(2.31 + 16.x)}}.100\% = 43,66\% \hfill \\
= > 6200 = 43,66(62 + 16x) \hfill \\
= > 62 + 16x = 142 \hfill \\
= > x = 5 \hfill \\
\end{gathered} \)

Vậy công thức của oxit là P2O5

Câu 15 :

Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:

  • A
    0,378 tấn. 
  • B
    0,156 tấn. 
  • C
    0,126 tấn. 
  • D
    0,467 tấn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

\(\begin{gathered}
\% F{e_3}{O_4} = \frac{{{m_{F{e_3}{O_4}}}}}{{m{\mkern 1mu} quang}}.100\% \hfill \\
= > mF{e_3}{O_4} = \frac{{0,58 \times 90\% }}{{100\% }} = x\,{\mkern 1mu} (\tan ) \hfill \\
\end{gathered} \)

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2

232 g    →        3.56 g 

x g        →        ? g 

=> mFe  = (x . 3 . 56) : 232 = ? tấn 

Lời giải chi tiết :

\(\begin{gathered}
\% F{e_3}{O_4} = \frac{{{m_{F{e_3}{O_4}}}}}{{m{\mkern 1mu} quang}}.100\% \hfill \\
\Rightarrow 90\% = \frac{{mF{e_3}{O_4}}}{{0,58}}.100\% \hfill \\
\Rightarrow mF{e_3}{O_4} = \frac{{0,58 \times 90\% }}{{100\% }} = 0,552{\mkern 1mu} (\tan ) \hfill \\
\end{gathered} \)

=> khối lượng Fe3O4 có trong quặng là 0,552 (tấn)

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2

232 g     →        3.56 g 

0,522 g   →        ? g 

=> mFe  = (0.522 . 3 . 56) : 232 = 0,378 tấn 

Câu 16 :

Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:

  • A
    11,2 lít. 
  • B
    16,8 lít.   
  • C
    5,6 lít. 
  • D
    8,4 lít.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

nCuO = 0,25 mol; nPbO = 0,5mol

CuO + H2 → Cu + H2O (1)

PbO + H2 → Pb + H2O (2)

Theo phương trình (1) ta có nH2 (1) = nCuO = 0,25 mol

Theo phương trình (2) ta có nH2 (2) = nPbO = 0,5 mol

=> nH2 phản ứng = nH2 (1) + nH2 (2) = 0,25 + 0,5 = 0,75 mol

=> VH2 = 0,75 . 22,4 = 16,8 lít

Câu 17 :

Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :

  • A
    CaO và CO 
  • B
    CaO và CO2 
  • C
    CaO và SO2 
  • D
    CaO và P2O5

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

CaCO3  (t0) →  CaO + CO2

Câu 18 :

Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :

  • A
    0,8M  
  • B
    0,6M 
  • C
    0,4M 
  • D
    0,2M

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi số mol của Na2O: nNa2O = mNa2O : MNa2O

Viết PTHH xảy ra: Na2O + H2O   → 2NaOH

Dựa vào PTHH tính số mol NaOH theo số mol của Na2O

Lời giải chi tiết :

nNa2O = 12,4 : 62 = 0,2 mol

PTHH:   Na2O + H2O   → 2NaOH

                1                             2

                0,2            →        0,4

CM NaOH = nNaOH : V = 0,4 : 0,5 = 0,8M

Câu 19 :

Axit HCl tác dụng được với oxit nào trong các oxit sau: Na2O; BaO; CuO; MgO; SO2; P2O5

  • A
    Na2O; BaO; CuO; P2O5    
  • B
    BaO; CuO; MgO; SO2
  • C
    Na2O; BaO; CuO; MgO
  • D
    Na2O; BaO; MgO ;P2O5

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Na2O; BaO; CuO; MgO là các oxit bazo nên pư với axit=> muối và nước

Câu 20 :

Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1);K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6)

  • A
    (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (4) 
  • B
     (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (3)
  • C
    (2) và (5); (2) và (6); (3) và (5); (3) và (6)                 
  • D
    (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (6)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

CaO; K2O là những oxit bazo tan nên pư được với oxit axit CO2; SO2

Câu 21 :

Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:

  • A
    CO
  • B
    SO2 
  • C
    CO                          
  • D
    SO3

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

CaO không tác dụng với CO nên có thể dùng để làm khô khí CO

Câu 22 :

Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:

  • A
    CuO     
  • B
    CaO
  • C
    MgO 
  • D
    FeO

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặt công thức của oxit là RO

C% = (m chất tan : m dung dịch).100%

=> mHCl   = mdung dịch . C% = ? g

=> nHCl = mHCl : MHCl = ?

PTHH:   RO      +     2HCl  →   RCl2 +   H2O

Tính số mol RO theo số mol của HCl

Có khối lượng của RO, có số mol của RO => tìm được phân tử khối của RO

=> Phân tử khối của R =?

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức của oxit là RO

C% = m chất tan : m dung dịch 

=> mHCl   = mdung dịch . C% = 21,9 . 10% = 2,19g

=> nHCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol

PTHH:   RO      +     2HCl  →   RCl2 +   H2O

                1                   2

                x   ←           0,06   

Theo phương trình phản ứng ta tính được

nRO = 0,06 : 2 = 0,03 mol

=> MRO = mRO : nRO = 2,4 : 0,03 = 80

=> M= 64 (Cu)

Câu 23 :

Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :

  • A
    19,7 g 
  • B
    19,5 g 
  • C
    19,3 g
  • D
    19 g

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

nCO2 = V : 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

Vì Ba(OH)2  dư do đó chỉ xảy ra phản ứng tạo muối trung hòa là muối BaCO3 kết tủa.

PTHH: \(C{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,Ba{(OH)_2}\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,BaC{O_3} \downarrow \,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}O\)

mol:     0,1                                       \( \to \)           0,1

Từ pt ta có: \({n_{BaC{O_3}}}\; = \;{\text{ }}{n_{C{O_2}}}\; = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol\)

\( \Rightarrow \) \({m_{BaC{O_3}\;}} = {\text{ }}{n_{BaC{O_3}}}\;.{\text{ }}{M_{BaC{O_3}\;}} = {\text{ }}0,1{\text{ }}.{\text{ }}197{\text{ }} = {\text{ }}19,7g\)

Câu 24 :

Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2  dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :

  • A
    10 g
  • B
    20 g
  • C
    30 g
  • D
    40 g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi số mol : nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = ?

Viết PTHH xảy ra: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2  (1)

Do Ca(OH)2 dư => chỉ có phản ứng tạo thành kết tủa

CO2    +   Ca(OH)2      CaCO3     +     H2O  (2)

Có nCO2 (2) = nCO2 (1) = ? mol

=> nCaCO3 = nCO2(2) = ? mol

=> a = mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = ? g

Lời giải chi tiết :

nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2  (1)

1                                  3mol

0,1                               ? mol  

nCO2 = 0,3 mol

Do Ca(OH)2 dư => chỉ có phản ứng tạo thành kết tủa

CO2    +   Ca(OH)2      CaCO3     +     H2O  (2)

            1                                                 1 mol

            0,3                                             ? mol

Có nCO2 (2) = nCO2 (1) = 0,3 mol

=> nCaCO3 = 0,3 mol

=> a = mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = 0,3 . 100 = 30g

Câu 25 :

Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch H2SO4 20%  thì vừa đủ . Oxit đó là:

  • A
     CuO          
  • B
    CaO
  • C
    MgO                                            
  • D
    FeO     

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt công thức của oxit là RO

C% = m chất tan : m dung dịch 

=> mH2SO4   = mdung dịch . C% =?

=> nH2SO4 = mH2SO4 : 98 = ? mol

PTHH:   RO      +     H2SO4  →   RSO4 +   H2O

Theo phương trình phản ứng ta tính được

nRO = nH2SO4 = ?  mol

=> MRO = mRO : nRO = ?

=> M= ?

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức của oxit là RO

C% = m chất tan : m dung dịch 

=> mH2SO4   = mdung dịch . C% =98.20% = 19,6g

=> nH2SO4 = 19,6 : 98 = 0,2 mol

PTHH:   RO      +     H2SO4  →   RSO4 +   H2O

              1                   1

             x      ←           0,2     

Theo phương trình phản ứng ta tính được

nRO = nH2SO4 = 0,2 mol

=> MRO = mRO : nRO = 8 : 0,2 = 40

=> M= 24 (Mg)

Câu 26 :

Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:

  • A
    46,5% và 53,5%
  • B
    53,5% và 46,5%
  • C
    23,25% và 76,75%                                                    
  • D
    76,75% và 23,25%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Na2O và CuO phản ứng với CuO chỉ có Na2O phản ứng.

Na2O + SO2 → Na2SO3

nNa2O = nSO2 = ? (mol)

=>  \(\% N{a_2}O = \dfrac{{{m_{N{a_2}O}}}}{{m{\,_{hh}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết :

PTPƯ: Na2O + SO2 → Na2SO3

nNa2O = nSO2=3,36:22,4=0,15(mol)

   =>% mNa2O=\(\dfrac{{0,15.62}}{{20}}.100\%  = 46,5\%  \Rightarrow \% {m_{CuO}} = 53,5\% \)

Câu 27 :

Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được  98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam SO3 là:

  • A
    20g
  • B
    15g
  • C
    25g
  • D
    10g

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính khối lượng H2SO4 = mdd H2SO4 . C% : 100%

Đổi số mol của H2SO4 = mH2SO4 : 98 = ? (mol)

Bảo toàn nguyên tố S: nSO3 = nH2SO4 = ? (mol)

=> Khối lượng SO3 = nSO3. MSO3 = ? (g)

Lời giải chi tiết :

\(\mathop n\nolimits_{{H_2}S{O_4}}  = \dfrac{{\mathop m\nolimits_{{H_2}S{O_4}} }}{{{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = \dfrac{{\dfrac{{98.12,5}}{{100}}}}{{98}} = 0,125(mol)\)

\( \Rightarrow \mathop n\nolimits_{S{O_3}}  = \mathop n\nolimits_{{H_2}S{O_4}}  = 0,125(mol) \Rightarrow \mathop m\nolimits_{S{O_3}}  = 0,125.80 = 10g\)

Câu 28 :

Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3  tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3  trong hỗn hợp X lần lượt là :

  • A
    25% và 75%   
  • B
    20% và 80%
  • C
    22% và 78%
  • D
    30% và 70%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam

Đổi số mol HCl: nHCl = CM. V = ?

CuO    + 2HCl → CuCl2 + H2O

a mol → 2a mol 

Fe2O+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 

b mol → 6b mol 

Ta có hệ PT: 

mhh = mCuO + mFe2O3 = 80a + 160b = 20 

nHCl = 2a + 6b = 0,7 

Giải hệ trên ta được 

a = ? mol ;  b = ? mol 

=> %CuO = ? % Fe­2O3 = 100% - %CuO = ?

Lời giải chi tiết :

Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam

hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol 

CuO    + 2HCl → CuCl2 + H2O

a mol → 2a mol 

Fe2O+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 

b mol → 6b mol 

Ta có hệ PT: 

mhh = mCuO + mFe2O3 = 80a + 160b = 20 

nHCl = 2a + 6b = 0,7 

Giải hệ trên ta được 

a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05 . 80 = 4g

=> %CuO = 20% => %Fe2O3 = 80%

Câu 29 :

TN1:Nhỏ từ từ  V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V2  lít dung dịch ZnSO4 y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.

TN2: Nếu nhỏ từ từ V2 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.

Xác định giá trị x/y và V1/ V2?

  • A

    \(\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{1}\)

  • B

    \(\,\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{1}{2}\)

  • C

    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{1}{2}\)

  • D

    \(\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{1}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

TN1:  Ba(OH)2 + ZnSO4  BaSO4↓ + Zn(OH)2↓  (1)

          V1x              V2y

Ta có: V1x=V2y (*)(vì phản ứng vừa đủ)

Theo (1):  \({n_{Zn{{(OH)}_2}}} = {n_{ZnS{O_4}}} = {V_2}y\)    (mol)

TN2:   xảy ra pư (1) và pư:

          Ba(OH)2  +  Zn(OH)2↓  → BaZnO2 +H2O   (2)

           V2y     ←  V2y

Ta có:

\(\begin{gathered}
\sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}} = {\text{ }}{n_{Ba{{(OH)}_{2(1)}}}} + {\text{ }}{n_{Ba{{(OH)}_{2(2)}}}} \hfill \\
\Rightarrow {V_2}x = {V_2}y + {V_2}y \hfill \\
\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = ? \hfill \\
\end{gathered} \)

Lời giải chi tiết :

TN1:  Ba(OH)2 + ZnSO4  BaSO4↓ + Zn(OH)2↓  (1)

          V1x              V2y

Ta có: V1x=V2y (*)(vì phản ứng vừa đủ)

Theo (1):  \({n_{Zn{{(OH)}_2}}} = {n_{ZnS{O_4}}} = {V_2}y\)(mol)

TN2:   xảy ra pư (1) và pư:

          Ba(OH)2  +  Zn(OH)2↓  → BaZnO2 +H2O   (2)

           V2y     ←  V2y

Ta có:

\(\sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}}  = \mathop n\nolimits_{Ba{{(OH)}_{2(1)}}}  + \mathop n\nolimits_{Ba{{(OH)}_{2(2)}}} \)

\( \Rightarrow {V_2}x = {V_2}y + {V_2}y\)

\( \Rightarrow x = 2y \Rightarrow {x \over y} = {2 \over 1}\)

\(\left( * \right){\rm{ }} =  > 2{\rm{ }}{V_1} = {V_2} =  > {{{V_1}} \over {{V_2}}} = {1 \over 2}\)

Câu 30 :

Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

  • A
    CaO. 
  • B
    CuO.
  • C
    FeO. 
  • D
    ZnO.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt công thức của oxit KL là RO

RO + 2HCl → 2RCl + H2O

Đổi số mol của HCl từ đề cho

Từ pt \(=>\text{ }{{n}_{RO}}=\text{ }\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=?\)

Bảo toàn khối lượng: mRO = nRO. MRO

=> Phân tử khối của R

=> CT oxit là ?

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức của oxit KL là RO

RO + 2HCl → RCl2 + H2O

Ta có m HCl = (30 .7,3) : 100 = 2,19 g

=> n HCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol

Từ pt\(=>\text{ }{{n}_{RO}}=\text{ }\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=\frac{0,06}{2}=0,03(mol)\)

=> 2,4 : (R+16) = 0,03

=> 64 = R

=> R là Cu

=> CT oxit là CuO

close