Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 chương 2: Cacbohidrat - Đề số 1Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là :
Câu 2 :
Cho dãy các chất sau : glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
Câu 3 :
Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
Câu 4 :
Amilozo được tạo thành từ gốc:
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 6 :
Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?
Câu 7 :
Cho các chất (và dữ kiện) : H2/Ni, to ; Cu(OH)2/OH- ; [Ag(NH3)2]OH ; HCOOH/H2SO4, Br2. Số chất tác dụng với saccarozơ là
Câu 8 :
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Câu 9 :
Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?
Câu 10 :
Fructozơ không có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
Câu 11 :
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là
Câu 12 :
Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược.Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X là
Câu 13 :
Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:
Câu 14 :
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?
Câu 15 :
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
Câu 16 :
Chất không tan được trong nước lạnh là :
Câu 17 :
Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,86 gam Ag. Giá trị của m là
Câu 18 :
Khi thủy phân tinh bột thì thu được
Câu 19 :
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là
Câu 20 :
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Câu 21 :
Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?
Câu 22 :
Sơ đồ phản ứng sai là?
Câu 23 :
Cho các chất sau và các điều kiện tương ứng: Na, AgNO3/NH3, I2 ,Cu(OH)2 ở t phòng, Br2. Số trường hợp có thể phân biệt dd saccarozơ và mantozơ là?
Câu 24 :
Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :
Câu 25 :
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,1 mol saccarozo và 0,15 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 60%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x mol Ag. Tìm x
Câu 26 :
Cho m gam cacbohiđrat X phản ứng tráng bạc thu được a gam Ag. Đun nóng X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được b gam Ag( b> a).Vậy X là chất nào sau đây:
Câu 27 :
Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :
Câu 28 :
Đem thực hiện phản ứng chuyển hóa xenlulozơ thành xenlulozơ trinitrat bằng phản ứng với HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) thì cứ 24,3 gam xenlulozơ thì thu được 28,9 gam xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:
Câu 29 :
Đốt cháy một lượng gluxit Z cần 12,32 lít O2 (đktc) thu được 9,9 gam nước. Vậy X là:
Câu 30 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2 (đktc) thu được 2,52 gam H2O. Giá trị m là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là : amilopectin.
Câu 2 :
Cho dãy các chất sau : glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại TCHH của tinh bột, glucozo, xenlulozo. Chất tham gia được phản ứng tráng bạc là chất có cấu tạo nhóm -CHO trong phân tử hoặc trong dd AgNO3/NH3 chuyển hóa thành chất có phản ứng tráng bạc. Lời giải chi tiết :
Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozo,fructozo
Câu 3 :
Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại tính chất của saccarozơ Lời giải chi tiết :
Dùng dd Ca(OH)2 để lọc bỏ tạp chất; dùng CO2 để loại bỏ CaCO3; dùng SO2 để tẩy màu.
Câu 4 :
Amilozo được tạo thành từ gốc:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Amilozo được cấu tạo từ các gốc \(\alpha\)-Glucozo
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
D sai vì dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường theo phản ứng: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Câu 6 :
Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất hóa học của cacbohidrat Lời giải chi tiết :
Các disaccarit và polisaccarit mới có phản ứng thủy phân, monosaccarit không bị thủy phân
Câu 7 :
Cho các chất (và dữ kiện) : H2/Ni, to ; Cu(OH)2/OH- ; [Ag(NH3)2]OH ; HCOOH/H2SO4, Br2. Số chất tác dụng với saccarozơ là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức => phản ứng với Cu(OH)2/OH-. saccarozơ có tính chất thủy phân của đisaccarit --> có phản ứng với HCOOH/H2SO4
Câu 8 :
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với anhiđrit axetic.
Câu 9 :
Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Saccarozơ được tạo bởi 1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử O của C1- glucozơ và C2 – fructozơ.
Câu 10 :
Fructozơ không có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Fuctozơ không có nhóm -CHO
Câu 11 :
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án : D Phương pháp giải :
C6H12O6 → 2C2H5OH +2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O Tính theo PTHH Lời giải chi tiết :
C6H12O6 → 2C2H5OH +2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O nCaCO3 = 0,15 mol nên nCO2 = 0,15 mol → nC6H12O6 = 0,075 mol nên a = 0,075.180 = 13,5 (gam)
Câu 12 :
Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược.Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của các chất trong nhóm cacbohidart Lời giải chi tiết :
Chất X là Glucozơ
Câu 13 :
Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Các chất không tham gia phản ứng tráng gương là: tinh bột, saccarozơ, xenlulozo. => có 3 chất.
Câu 14 :
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại đisaccarit.
Câu 15 :
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học và ứng dụng của xenlulozo Lời giải chi tiết :
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm là thuốc sung không khói.
Câu 16 :
Chất không tan được trong nước lạnh là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chất không tan được trong nước lạnh là : Tinh bột
Câu 17 :
Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,86 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
2nglucozơ + 2nfructozơ = nAg Lời giải chi tiết :
\({n_{Ag}} = \dfrac{{4,86}}{{108}} = 0,045\,\,mol\) Vì 1 glucozơ → 2Ag 1 fructozơ → 2Ag \( \to {n_{hon\,\,hop}} = \dfrac{{{n_{Ag}}}}{2} = \dfrac{{0,045}}{2} = 0,0225\,\,mol\) \( \to {m_{hon\,\,hop}} = 0,025.180 = 4,05g\)
Câu 18 :
Khi thủy phân tinh bột thì thu được
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng tính chất hóa học về tinh bột Lời giải chi tiết :
Tinh bột → glucozơ
Câu 19 :
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Các gluxit có phản ứng tráng gương gồm: glucozo, fructozo, mantozo. - Tất cả các anđêhit đều có phản ứng tráng gương.
Câu 20 :
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.
Câu 21 :
Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Có 3 loại cacbohiđrat : monosaccarit; đissaccarit và polisaccarit.
Câu 22 :
Sơ đồ phản ứng sai là?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
glucozo không phản ứng với CuO => C sai
Câu 23 :
Cho các chất sau và các điều kiện tương ứng: Na, AgNO3/NH3, I2 ,Cu(OH)2 ở t phòng, Br2. Số trường hợp có thể phân biệt dd saccarozơ và mantozơ là?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Mantozơ có phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không => Dùng AgNO3/NH3 để phân biệt 2 chất này. Mantozơ làm mất màu nước Br2 còn saccarozơ thì không.
Câu 24 :
Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
(3) Tinh bột là chất rắn vô định hình, không có vị ngọt (5) Tinh bột gồm nhiều gốc α −glucozo liên kết với nhau => thủy phân tinh bột thu được glucozơ
Câu 25 :
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,1 mol saccarozo và 0,15 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 60%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x mol Ag. Tìm x
Đáp án : B Phương pháp giải :
\( + H\% = \frac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = \frac{{{n_{thuc\,te}}}}{{{n_{ly\,thuyet}}}}.100\% \) +1 sac → 1glu + 1fruc 1 man → 2glu nAg = 2nglu + 2nfruc + 2nman dư = 2 . (nsac + 2nman pứ) +2 . nsac + 2nman dư = 4nsac + 4 nman pu + 2 mandư Lời giải chi tiết :
H= 60% => nsac pư = 0,1 . 0,6 = 0,06 (mol) nman pư = 0,15. 0,6 = 0,09 (mol) => nman dư = 0,06 (mol) nAg = 4nsac + 4 nman pu + 2 mandư = 0,72 (mol)
Câu 26 :
Cho m gam cacbohiđrat X phản ứng tráng bạc thu được a gam Ag. Đun nóng X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được b gam Ag( b> a).Vậy X là chất nào sau đây:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Glucozơ thì không bị thủy phân nên trong 2 môi trường có axit và không có axit lượng Ag thu được như nhau. Saccarozơ cấu tạo từ glucozơ và fructozơ nên nếu không bị thủy phân thì sẽ không có phản ứng tráng bạc. Mantozơ cấu tạo từ glucozơ, có tính chất giống glucozơ, khi thủy phân môi trường H+ → 2 glu. Nên lượng Ag nhiều hơn khi môi trường không có H+
Câu 27 :
Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
1sac → 1glu + 1fruc Lời giải chi tiết :
1sac → 1glu + 1fruc x → x → x Ta có 180x + 180x = 270 => x = 0,75 (mol) msac = 0,75. 342= 256,5 (g)
Câu 28 :
Đem thực hiện phản ứng chuyển hóa xenlulozơ thành xenlulozơ trinitrat bằng phản ứng với HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) thì cứ 24,3 gam xenlulozơ thì thu được 28,9 gam xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
\( + {n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}}} = {n_{xenlulozo}} = > {m_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}}}_{lt}\) \( + H\% = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100\% \) Lời giải chi tiết :
+ nxenlulozo = 1mol \( + {n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}}} = {n_{xenlulozo}} = 0,15mol = > {m_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}}}_{lt} = 44,55g\) \( + H\% = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100\% = \frac{{28,9}}{{44,55}}.100\% = 64,87\% \)
Câu 29 :
Đốt cháy một lượng gluxit Z cần 12,32 lít O2 (đktc) thu được 9,9 gam nước. Vậy X là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m + nO2 cần dùng = nCO2 sinh ra + Tính tỉ lệ $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}}$ - Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = 1$thì thuộc loại monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ) - Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{12}}{{11}}$ thì đó là đisaccarit (saccarozơ hoặc mantozơ) - Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{6}{5}$ thì đó thuộc loại polisaccarit (tinh bột hoặc xenlulozơ) Lời giải chi tiết :
Gọi CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m nO2 = 0,55 (mol) ; nH2O = 0,55 (mol) nCO2 = nO2 = 0,55 (mol) Ta thấy : $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,05}}{{0,05}} = \frac{1}{1}$ Vậy gluxit thuộc loại monosaccarit
Câu 30 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2 (đktc) thu được 2,52 gam H2O. Giá trị m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
X tạo từ (C6H1005)n và C6H12O6 nên quy X thành Cn(H2O)m Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O Theo PTHH thì nCO2 = nO2 Bảo toàn C có nC = nCO2 → mX = mC + mH2O Lời giải chi tiết :
X tạo từ (C6H1005)n và C6H12O6 nên quy X thành Cn(H2O)m Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O nO2 = 0,1575 mol và nH2O = 0,14 mol Theo PTHH thì nCO2 = nO2 = 0,1575 mol Bảo toàn C có nC = nCO2 = 0,1575 mol → mX = mC + mH2O = 0,1575.12 + 2,52 = 4,41 gam |