Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 chương 1: Este - Lipit - Đề số 1

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :

  • A

    0

  • B

    1

  • C

    2

  • D

    3

Câu 2 :

X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân từ C5H8O2. Thuỷ phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư  thu được chất E. Lấy E tác dụng với NaOH thu được chất T. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y có thể lần lượt là 

  • A

    HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3  

  • B

    CH3COOCH2CH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3

  • C

    CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CH-CH3           

  • D

    CH3COOCH=CH-CH3 và C2H5COOCH=CH2

Câu 3 :

ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn?

  • A
    (C17H33COO)3C3H5
  • B
    (C17H31COO)3C3H5.
  • C
    CH3COOC2H5
  • D
    (C17H35COO)3C3H5.
Câu 4 :

Este là gì?

  • A

    Este có dạng RCOOR'

  • B

    Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc OR' thì ta được este

  • C

    Khi thay nhóm OH của ancol bằng gốc OR' thì ta được este

  • D

    Este là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa

Câu 5 :

Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là

  • A
    metyl acrylat.  
  • B
    metyl metacrylat.   
  • C
    metyl axetat.  
  • D
    etyl acrylat.
Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H­2O. Công thức phân tử este là

  • A

    C2H4O2            

  • B

    C3H6O2

  • C

    C4H8O2            

  • D

    C5H10O2

Câu 7 :

Khi đun nóng este CH3COOC(CH3)=CH2 với một lượng vửa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

  • A

    CH2=CHCOONa và CH3OH

  • B

    CH3COONa và CH3COCH3

  • C

    CH3COONa và CH2=C(CH3)OH

  • D

    C2H5COONa và CH3OH

Câu 8 :

Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được  0,2 mol glyxerol và:

  • A

    0,3 mol C17H35COONa

  • B

    0,6 mol C17H33COONa

  • C

    6 mol C17H33COONa

  • D

    3 mol C17H31COONa

Câu 9 :

A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 anđehit. A có dạng:

  • A

    R–COO–CH=CH –R’ 

  • B

    R – COO –C(CH3)H = CH – R’ 

  • C

    R – COO –C6H4– R’              

  • D

    Đáp án khác

Câu 10 :

Khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ta luôn có:

  • A

    nCO2 = nH2O

  • B

    nCO2 = nH2O - nO2

  • C

    nCO2 < nH2O

  • D

    nCO2 = nH2O - nO2

Câu 11 :

Công thức tổng quát của este tạo từ ancol không no có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở và một axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở là

  • A

    CnH2n-4O2

  • B

    CnH2nO4

  • C

    CnH2n-2O2

  • D

    CnH2nO2

Câu 12 :

Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :

  • A

    CH3COONa và CH3OH

  • B

    CH3COONa và C2H5OH

  • C

    HCOONa và C2H5OH

  • D

    C2H5COONa và CH3OH

Câu 13 :

Chọn các nhận định đúng

  • A
    Lipit là chất béo
  • B
    Lipit là tên gọi chung của dầu, mỡ động vật thực vật
  • C
    Lipit là este của glixerol và các axit béo
  • D
    Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit
Câu 14 :

Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:

  • A

    chủ yếu là các axit béo chưa no                                 

  • B

    Chủ yếu là các axit béo no

  • C

    chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no                

  • D

    Không xác định được

Câu 15 :

Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là

  • A

    CnH2n-2O2

  • B

    CnH2n+1O2

  • C

    CnH2nO2

  • D

    CnH2n+2O2

Câu 16 :

Chất nào dưới đây không là este?

  • A

    (CH3COO)3C3H5.

  • B

    CH3COCH3.

  • C

    CH3COOCH3.

  • D

    CH3COOC6H5.

Câu 17 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng

  • A

    Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch

  • B

    Mọi este đều được điều chế bằng phản ứng este hóa giữa ancol và axit tương ứng

  • C

    Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa

  • D

    Phản ứng este hóa là phản ứng xảy ra hoàn toàn

Câu 18 :

Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được

  • A

    2 muối và 1 ancol

  • B

    2 ancol và 1 muối

  • C

    1 muối và 1 ancol

  • D

    1 muối và 2 ancol

Câu 19 :

Cho m gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4  thu được 4,6 gam glixerol. Giá trị của m là

  • A

    27,6 gam

  • B

    44,5 gam

  • C

    22,25 gam

  • D

    92 gam

Câu 20 :

Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là

  • A

    thuận nghịch

  • B

    luôn sinh ra axit và ancol

  • C

    không thuận nghịch

  • D

    xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn x mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO2  và 0,3 mol H2O. Giá trị của x là

  • A

    0,2

  • B

    0,1

  • C

    0,4

  • D

    0,3

Câu 22 :

Một este hữu cơ đơn chức X có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este?

  • A

    HCOOCH=CH2

  • B

    HCOOCH2-CH3 hoặc CH3COOCH3

  • C

    HCOOC2H5    

  • D

    Cả  A, B, C đều đúng 

Câu 23 :

Chất X có CTPT C4H8O2. Đun 4,4g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (to) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. Xác định CTCT của X

  • A

    C2H5COOCH3

  • B

    C2H3COOC2H5

  • C

    C2H5COOC2H5

  • D

    CH3COOC2H5

Câu 24 :

Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số đồng phân este thoả mãn tính chất trên là:

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 25 :

Este X không no mạch hở có tỉ khối hơi so với Hiđro là 43 khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thì thu được muối Y và các chất hữu cơ Z. Biết Z tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là :

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no đơn chức mạch hở. Sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 5,7g. Tính thế tích khí của phản ứng cháy?

  • A
    2.24l          
  • B
    11.2l   
  • C
    3.36l           
  • D
    22.4l
Câu 27 :

Cho các chất sau: HCHO ; CH3OH; HCOOCH3 ; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    1

Câu 28 :

Muốn tổng hợp 200 kg poli metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 50% và 40%, khối lượng axit cần dùng là :

  • A

    86 kg

  • B

    172 kg

  • C

    860 kg

  • D

    215 kg

Câu 29 :

Cho hỗn hợp X gồm 2 axit béo RCOOH và R’COOH tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu ?

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    6

  • D

    2

Câu 30 :

Este X có công thức phân tử C8H12O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là

  • A

    7

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :

  • A

    0

  • B

    1

  • C

    2

  • D

    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tổng số liên kết π và vòng trong phân tử của CxHyOzNtX(X là halogen)

\(k = \frac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

CTTQ este no, đơn chức: CnH2nO2

\(k = \frac{{2.n + 2 - 2n}}{2} = 1\)

Câu 2 :

X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân từ C5H8O2. Thuỷ phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư  thu được chất E. Lấy E tác dụng với NaOH thu được chất T. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y có thể lần lượt là 

  • A

    HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3  

  • B

    CH3COOCH2CH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3

  • C

    CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CH-CH3           

  • D

    CH3COOCH=CH-CH3 và C2H5COOCH=CH2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

X và Y có số liên kết \(\pi  + v = \dfrac{{2.5 - 8 + 2}}{2} = 2\)→ X và Y có 1 liên kết đôi ngoại trừ liên kết CO trong gốc cacboxyl

X, Y + NaOH → Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit

Viết PTHH

Lời giải chi tiết :

X và Y có số liên kết  \(\pi  + v = \dfrac{{2.5 - 8 + 2}}{2} = 2\)→ X và Y có 1 liên kết đôi ngoại trừ liên kết CO trong gốc cacboxyl

X, Y + NaOH → Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit ( Z không thể là HCOONa vì từ Z có thể tạo thành T)

Z là RCHO (R no) + AgNO3/NH3 → RCOONH4 (E)

E + NaOH → RCOONa (T)

→ T là axit no → loại A vì chứa este chứa gốc axit không no

B sai vì CH3COOCH=CHCH3 tạo ra CH3 CH2CHO → muối CH3CH2COONa còn CH3COOCH2CH=CH2 tạo CH3COONa

C sai vì chứa axit không no

D đúng vì CH3COOCH=CH-CH3 → CH3CH2CHO → muối CH3CH2COONa

C2H5COOCH=CH2  + NaOH → tạo CH3CH2COONa                      

Câu 3 :

ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn?

  • A
    (C17H33COO)3C3H5
  • B
    (C17H31COO)3C3H5.
  • C
    CH3COOC2H5
  • D
    (C17H35COO)3C3H5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các este taọ bởi glixerol và các axit béo no thì sẽ ở trạng thái rắn ở điều kiện thường

Các este taọ bởi glixerol và các axit béo không no thì sẽ ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường

Lời giải chi tiết :

(C17H35COO)3C3H5 là este tạo bởi glixerol và axit béo no C17H35COOH nên ở trạng thái rắn ở điều kiện thường

Câu 4 :

Este là gì?

  • A

    Este có dạng RCOOR'

  • B

    Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc OR' thì ta được este

  • C

    Khi thay nhóm OH của ancol bằng gốc OR' thì ta được este

  • D

    Este là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc OR' thì ta được este

Câu 5 :

Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là

  • A
    metyl acrylat.  
  • B
    metyl metacrylat.   
  • C
    metyl axetat.  
  • D
    etyl acrylat.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) C3H3O2Na chính là RCOONa

=> Công thức muối.

Lời giải chi tiết :

C3H3O2Na là Y: RCOONa

=> Y có CTCT là : CH2=CH-COONa

=>X là este của axit acrylic Mà X có CTPT: C4H6O=> CH2=CHCOOCH3

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H­2O. Công thức phân tử este là

  • A

    C2H4O2            

  • B

    C3H6O2

  • C

    C4H8O2            

  • D

    C5H10O2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính số mol CO2, H2O

- Xác định CTPT tổng quát của este

So sánh nCO2 và nH2O

Dựa vào phản ứng đốt cháy một số este thường gặp => CTTQ của este

$ - {n_{C{O_2}}} = n.{n_{{\text{es}}te}} =  > n$

Lời giải chi tiết :

\(\begin{gathered}- {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{19,8}}{{44}} = 0,45mol \hfill \\{n_{{H_2}O}} = 0,45mol \hfill \\- {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} \hfill \\=  > {\text{Es}}te:{C_n}{H_{2n}}{O_2}(n \geqslant 2):0,15mol \hfill \\- BTNT\,C:\,0,45 = 0,15.n =  > n = 3 \hfill \\=  > {\text{Es}}te:{C_3}{H_6}{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 7 :

Khi đun nóng este CH3COOC(CH3)=CH2 với một lượng vửa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

  • A

    CH2=CHCOONa và CH3OH

  • B

    CH3COONa và CH3COCH3

  • C

    CH3COONa và CH2=C(CH3)OH

  • D

    C2H5COONa và CH3OH

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Do este có dạng RCOOCH=C(CH3)-R’ nên khi thủy phân bằng NaOH sẽ thu được muối và xeton.

Câu 8 :

Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được  0,2 mol glyxerol và:

  • A

    0,3 mol C17H35COONa

  • B

    0,6 mol C17H33COONa

  • C

    6 mol C17H33COONa

  • D

    3 mol C17H31COONa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại phản ứng xà phòng hóa

Lời giải chi tiết :

Tristearin là trieste của glixerol và axit oleic ( C17H33COOH).

Khi thủy phân trong dung dịch kiềm sẽ tạo muối và glixerol.

(0,2 mol trieste tạo 0,2 mol glixerol và 0,6 mol muối Na)

Câu 9 :

A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 anđehit. A có dạng:

  • A

    R–COO–CH=CH –R’ 

  • B

    R – COO –C(CH3)H = CH – R’ 

  • C

    R – COO –C6H4– R’              

  • D

    Đáp án khác

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 andehit→ Este có dạng: R–COO–CH=C –R'

Câu 10 :

Khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ta luôn có:

  • A

    nCO2 = nH2O

  • B

    nCO2 = nH2O - nO2

  • C

    nCO2 < nH2O

  • D

    nCO2 = nH2O - nO2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Este no đơn chức mạch hở có CTTQ: CnH2nO2

Khi đốt cháy luôn luôn thu được: ${n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}}$

Câu 11 :

Công thức tổng quát của este tạo từ ancol không no có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở và một axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở là

  • A

    CnH2n-4O2

  • B

    CnH2nO4

  • C

    CnH2n-2O2

  • D

    CnH2nO2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại phản ứng đốt cháy một số este thường gặp

Lời giải chi tiết :

Este  tạo từ ancol không no có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở và một axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở => Este không no, mạch hở, đơn chức có 2 nối đôi C=C

Este no đơn chức có CTTQ: CnH2nO2

Este không no đơn chức mạch C có 2 liên kết C=C: CnH2n-4O2

Câu 12 :

Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :

  • A

    CH3COONa và CH3OH

  • B

    CH3COONa và C2H5OH

  • C

    HCOONa và C2H5OH

  • D

    C2H5COONa và CH3OH

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

CH3COOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CH3COONa + C2H5OH

Câu 13 :

Chọn các nhận định đúng

  • A
    Lipit là chất béo
  • B
    Lipit là tên gọi chung của dầu, mỡ động vật thực vật
  • C
    Lipit là este của glixerol và các axit béo
  • D
    Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Lipit là hợp chất hữu cơ tạp chức

+ Chất béo

+ Sáp

+ Steroid

+ Photpholipit

- Lipit không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit

Câu 14 :

Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:

  • A

    chủ yếu là các axit béo chưa no                                 

  • B

    Chủ yếu là các axit béo no

  • C

    chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no                

  • D

    Không xác định được

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chất béo no : thường là chất rắn, có nhiều trong mỡ động vật (mỡ bò, mỡ heo,...)

Chất béo không no : thường là chất lỏng, có nhiều trong dầu thực vật (dầu lạc, dầu dừa,...)

Câu 15 :

Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là

  • A

    CnH2n-2O2

  • B

    CnH2n+1O2

  • C

    CnH2nO2

  • D

    CnH2n+2O2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem thêm Lý thuyết về este (Đồng phân – tính chất vật lý..)

Lời giải chi tiết :

este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (n ≥ 1)

Câu 16 :

Chất nào dưới đây không là este?

  • A

    (CH3COO)3C3H5.

  • B

    CH3COCH3.

  • C

    CH3COOCH3.

  • D

    CH3COOC6H5.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dựa vào định nghĩa về este: Este là chất hữu cơ có dạng RCOOR' với R' là gốc hidrocacbon và R là H hoặc gốc hidrocacbon.

CH3COCH3 là hợp chất xeton, không phải là este.

Câu 17 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng

  • A

    Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch

  • B

    Mọi este đều được điều chế bằng phản ứng este hóa giữa ancol và axit tương ứng

  • C

    Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa

  • D

    Phản ứng este hóa là phản ứng xảy ra hoàn toàn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa

Câu 18 :

Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được

  • A

    2 muối và 1 ancol

  • B

    2 ancol và 1 muối

  • C

    1 muối và 1 ancol

  • D

    1 muối và 2 ancol

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

$RCOO-{{R}^{'}}COO-{{R}^{''}}+NaOH\to RCOONa+HO-{{R}^{'}}COONa+HO-{{R}^{''}}$

Câu 19 :

Cho m gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4  thu được 4,6 gam glixerol. Giá trị của m là

  • A

    27,6 gam

  • B

    44,5 gam

  • C

    22,25 gam

  • D

    92 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính số mol của chất béo

n glixerol = n este

- Tính m

Lời giải chi tiết :

n glixerol= n este = 0,05 mol

=> m este = 0,05. 890 = 44,5  gam

Câu 20 :

Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là

  • A

    thuận nghịch

  • B

    luôn sinh ra axit và ancol

  • C

    không thuận nghịch

  • D

    xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết thủy phân este

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn x mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO2  và 0,3 mol H2O. Giá trị của x là

  • A

    0,2

  • B

    0,1

  • C

    0,4

  • D

    0,3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính số mol CO2, H2O.

- Tìm x.

Đốt cháy este không no chứa 1 nối đôi (CnH2n-2O2 ) có: ${{n}_{este}}~=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}~\text{-}{{n}_{{{H}_{2}}O}}$

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{*{35}{l}}{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\text{ }0,4\text{ }mol  \\{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }0,3\text{ }mol  \\{{n}_{este}}~=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}~\text{-}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }0,4\text{-}\text{ }0,3=\text{ }0,1\text{ }mol  \\\end{array}$

Câu 22 :

Một este hữu cơ đơn chức X có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este?

  • A

    HCOOCH=CH2

  • B

    HCOOCH2-CH3 hoặc CH3COOCH3

  • C

    HCOOC2H5    

  • D

    Cả  A, B, C đều đúng 

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

$\dfrac{{{m_C}}}{{{m_O}}} = \dfrac{9}{8} =  > \dfrac{{{n_C}}}{{{n_O}}} = \dfrac{3}{2}$

Nhận thấy cả 3 phương án A, B, C đều thỏa mãn.

Câu 23 :

Chất X có CTPT C4H8O2. Đun 4,4g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (to) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. Xác định CTCT của X

  • A

    C2H5COOCH3

  • B

    C2H3COOC2H5

  • C

    C2H5COOC2H5

  • D

    CH3COOC2H5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

\(RC{H_2}OH{\text{ }} \to RCHO\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag\)

- So sánh nAg và nR’CH2OH, biện luận tìm ancol R’CH2OH

- Xác định X

Lời giải chi tiết :

$RC{H_2}OH{\text{ }} \to RCHO\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag$

neste = $\dfrac{{4,4}}{{88}}$ = 0,05 mol 

nAg  = $\frac{{15}}{{108}} = \frac{5}{{36}}$ mol > 2.n anđehit => Anđehit là HCHO

=> Ancol là CH3OH

=> Este : C2H5COOCH3

Câu 24 :

Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số đồng phân este thoả mãn tính chất trên là:

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số mol chất

- Xác định CTPT của este

n KOH = neste => Meste => CTPT của este.

- Biện luận, viết CTCT thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

nKOH = 0,15.1 = 0,15 mol

nKOH = neste = 0,15 mol => ${M_{{\text{es}}te}} = \dfrac{{12,9}}{{0,15}} = 86$

=> CTPT C4H6O2

Do sản phẩm thu được muối và andehit nên este có dạng R- COO – CH=CH – R’

=> M(R+R’)=16

Chọn R=1=> R=15 (-CH3)=> Este: HCOOCH=CH-CH3 (cis - trans)

Chọn R = 15=> R’=1 (H)=> Este: CH3COOCH=CH2

Câu 25 :

Este X không no mạch hở có tỉ khối hơi so với Hiđro là 43 khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thì thu được muối Y và các chất hữu cơ Z. Biết Z tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là :

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định CTPT của X

${d_{X/{H_2}}} = 43 = > {M_X} = 43.{M_{{H_2}}}$ => CTPT của X

- Xác định CTCT của X

Z tráng gương => Z là andehit => X có dạng 

=> Các CTCT

Lời giải chi tiết :

${d_{X/{H_2}}} = 43 = > {M_X} = 43.{M_{{H_2}}} = 86$ => CTPT của X: C4H6O2

- Z tráng gương => Z là andehit => X có dạng 

Số CTCT thỏa mãn: 

HCOOC = C – C 

CH3COOC = C

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no đơn chức mạch hở. Sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 5,7g. Tính thế tích khí của phản ứng cháy?

  • A
    2.24l          
  • B
    11.2l   
  • C
    3.36l           
  • D
    22.4l

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta có: ∆  = m CÁC CHẤT CHO VÀO – m (KẾT TỦA + BAY HƠI) 

=\(m_{H_2O}+ m_{CO_2}-m_{CaCO_3}\)

∆ > 0 => dung dịch tăng

∆< 0 => dung dịch giảm

Lời giải chi tiết :

Hướng dẫn giải:      

Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O

                   x           x

\(m_{dd giảm}=m_{kết tủa}-m_{CO_2}-m_{H_2O}\)

=> 5,7 = 100x – 44x – 18x

=> x = 0,15 mol

=>\(V_{CO_2}=3,36(l)\)

Câu 27 :

Cho các chất sau: HCHO ; CH3OH; HCOOCH3 ; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    1

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

CH3OH không tác dụng với Cu(OH)2/ OH-

C3H5(OH)3 là ancol đa chức, không chứa nhóm –CHO nên không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng.

HCHO ;HCOOCH3 cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng.

Câu 28 :

Muốn tổng hợp 200 kg poli metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 50% và 40%, khối lượng axit cần dùng là :

  • A

    86 kg

  • B

    172 kg

  • C

    860 kg

  • D

    215 kg

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính lượng chất theo hiệu suất

 

Lời giải chi tiết :

CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 →  Trùng hợp

=> nmắt xích = neste = 2 kmol

=>  naxit = 2 . 100/40 . 100/50 = 10 kmol

=> maxit = 860 kg

Câu 29 :

Cho hỗn hợp X gồm 2 axit béo RCOOH và R’COOH tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu ?

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    6

  • D

    2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

TH1: 3 gốc axit béo giống nhau $\left\{ \begin{array}{l}{(RCOO)_3}{C_3}{H_5}\\{(R'COO)_3}{C_3}{H_5}\end{array} \right.$

TH2: 2 gốc axit béo giống nhau $\left[ \begin{array}{l}2R + R'\\2R' + R\end{array} \right.$ mỗi trường hợp có 2 cách lựa chọn

     RCOO        RCOO                 RCOO        R'COO                  

RCOO         R'COO                R’COO      RCOO                          

     R’COO        RCOO                 R'COO       R'COO   

Vậy có tất cả 6 CTCT            

Cách 2: Áp dụng công thức giải nhanh        

Số đồng phân: \(\dfrac{{{n^2}(n + 1)}}{2} = 6\)

Câu 30 :

Este X có công thức phân tử C8H12O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là

  • A

    7

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Este X tạo bởi X1 và X2 là 2 axit đơn chức mạch hở với ancol X3 nên X là este hai chức

X1 là axit đơn chức mạch hở có phản ứng tráng bạc nên X1 là HCOOH

X3 là ancol 2 chức

Từ đó viết các CTCT thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

Este X tạo bởi X1 và X2 là 2 axit đơn chức mạch hở với ancol X3 nên X là este hai chức

X1 là axit đơn chức mạch hở có phản ứng tráng bạc nên X1 là HCOOH

X3 là ancol 2 chức

Ta có  các công thức thỏa mãn sau

close