Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Phát biểu nào dưới đây không phải ứng dụng của ankan?

  • A

    Dùng làm dung môi

  • B

    Dùng làm nhiên liệu động cơ (xăng, dầu,..)

  • C

    Dùng làm chất đốt

  • D

    Dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime

Câu 2 :

Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?

  • A

    (3) và (4).    

  • B

    (1),(2) và (3).            

  • C

    (1) và (2).                 

  • D

    (2),(3) và (4).

Câu 3 :

Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là :

            (1) (CH3)3CCH2Cl     (2) CH3C(CH2Cl)2CH3          (3) CH3ClC(CH3)3

  • A

    (1) và (2).          

  • B

    (2) và (3).     

  • C

    (2).                 

  • D

    (1).

Câu 4 :

Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?

  • A

    Nung muối natri malonat với vôi tôi xút

  • B

    Canxi cacbua tác dụng với nước

  • C

    Nung natri axetat với vôi tôi xút

  • D

    Điện phân dung dịch natri axetat

Câu 5 :

Công thức phân tử tổng quát của ankin là

  • A

    CnH2n-2 (n ≥ 3).

  • B

    CnH2n-2 (n ≥ 2).

  • C

    CnH2n-6 (n ≥ 4).

  • D

    CnH2n (n ≥ 2).

Câu 6 :

Cho etin phản ứng với dung dịch brom dư thu được sản phẩm là

  • A

    CH2­Br – CH2Br.

  • B

    CHBr2 – CHBr2.

  • C

    CHBr = CHBr.

  • D

    CH2Br – CHBr2.

Câu 7 :

Áp dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp vào trường hợp nào sau đây ?

  • A

    Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

  • B

    Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.              

  • C

    Phản ứng trùng hợp của anken.         

  • D

    Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Câu 8 :

Cho các phản ứng sau:

(1) CH4 + O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2O + H2

(2) 2C4H10 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 4C2H4O2 + 2H2O

(3) 2C2H6 + 12O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3C + 9CO2 + 6H2O         

(4) C3H8 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 4H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là

  • A

    3.        

  • B

    4.

  • C

    1.

  • D

    2.

Câu 9 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CnH2n+2. X thuộc dãy đồng đẳng của

  • A

    anken.     

  • B

    ankan.        

  • C

    ankan và xicloankan.

  • D

    ankin.

Câu 10 :

Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là

  • A

    có kết tủa xanh.

  • B

    có kết tủa nâu đen.

  • C

    có kết tủa trắng.

  • D

    có kết tủa vàng.

Câu 11 :

Trùng hợp but-2-en, sản phẩm thu được có cấu tạo là

  • A

    (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.       

  • B

    [-CH(CH3)-CH(CH3)-]n.       

  • C

    [-CH(CH3)=CH(CH3)-]n.      

  • D

    [-CH2-CH(C2H5)-]n.

Câu 12 :

Công thức tổng quát của anken là

  • A

    CnH2n (n ≥ 2).

  • B

    CnH2n+2 (n ≥ 1).

  • C

    CnH2n-2 (n ≥ 2).

  • D

    CnH2n (n ≥ 1)

Câu 13 :

Có bao nhiêu ankađien liên hợp có phân tử khối là 68 ?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 14 :

Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :

  • A

    C2H6.          

  • B

    C3H8.            

  • C

    C4H10.       

  • D

    C5H12.

Câu 15 :

Ankan

  • A

    1,1,3-trimetylheptan.           

  • B

    2,4-đimetylheptan.

  • C

    2-metyl-4-propylpentan. 

  • D

    4,6-đimetylheptan.

Câu 16 :

Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 46,25. Tên của Y là :

  • A

    butan.              

  • B

    propan.    

  • C

    isobutan.        

  • D

    cả A và C đều đúng

Câu 17 :

Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp nA : nB = 1 : 4. Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là :

  • A

    C2H6 và C4H10.     

  • B

    5H12 và C6H14. 

  • C

    C2H6 và C3H8.  

  • D

    C4H10 và C3H8

Câu 18 :

Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2 ;10% CH4 ; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :

2CH4 $\xrightarrow{{}}$ C2H2  +  3H2           (1)

CH4 $\xrightarrow{{}}$ C  +  2H2                    (2)

Giá trị của V là :

  • A

    407,27.     

  • B

    448,00.                   

  • C

    520,18.    

  • D

    472,64.

Câu 19 :

Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?

CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV);

C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V)

  • A

    (I), (IV), (V).

  • B

    (II), (IV), (V).          

  • C

    (III), (IV).                

  • D

    (II), III, (IV), (V).

Câu 20 :

Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa  brom thấy còn lại 1,12 lit khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là:

  • A

    CH4, C2H4      

  • B

    CH4, C3H6

  • C

    CH4, C4H8         

  • D

    C2H6, C3H6

Câu 21 :

Anken thích hợp để điều chế ancol (CH3CH2)3C-OH là

  • A

    3-etylpent-2-en.       

  • B

    3-etylpent-3-en.       

  • C

    3-etylpent-1-en.                

  • D

    3,3- đimetylpent-1-en.

Câu 22 :

Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

  • A

    48 gam

  • B

    12 gam

  • C

    36 gam

  • D

    24 gam

Câu 23 :

Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng

  • A

    dd AgNO3/NH3 và nước brom.

  • B

    dung dịch AgNO3/NH3

  • C

    dd NaOH.      

  • D

    dd KMnO4

Câu 24 :

Trong bình kín (ở 210oC) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210oC, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2. CTPT của Y là

  • A

    C2H2

  • B

    C3H4

  • C

    C6H10

  • D

    C4H6

Câu 25 :

Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít khí oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo 2 anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là

  • A

    C3H6; C4H8 và 80%.

  • B

    C2H4, C3H6 và 80%.

  • C

    C2H4, C3H6 và 20%.

  • D

    C3H6; C4H8 và 20%.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phát biểu nào dưới đây không phải ứng dụng của ankan?

  • A

    Dùng làm dung môi

  • B

    Dùng làm nhiên liệu động cơ (xăng, dầu,..)

  • C

    Dùng làm chất đốt

  • D

    Dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ankan được dùng làm dung môi, nhiên liệu, chất đốt và nguyên liệu tổng hợp các chất khác,..

Câu 2 :

Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?

  • A

    (3) và (4).    

  • B

    (1),(2) và (3).            

  • C

    (1) và (2).                 

  • D

    (2),(3) và (4).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết anken

Lời giải chi tiết :

Tên gọi

CTCT

CTPT

2-metylbut-1-en

CH2=C(CH3)CH2­­­-CH3

C5H10

3,3-đimetylbut-1-en

CH2=CH-C(CH3)3

C6H12

3-metylpent-1-en

CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3

C6H12

3-metylpent-2-en

CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3

C6H12

=> những chất đồng phân của nhau là những chất có cùng CTPT : (2), (3), (4)

Câu 3 :

Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là :

            (1) (CH3)3CCH2Cl     (2) CH3C(CH2Cl)2CH3          (3) CH3ClC(CH3)3

  • A

    (1) và (2).          

  • B

    (2) và (3).     

  • C

    (2).                 

  • D

    (1).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan

Lời giải chi tiết :

2,2-đimetylpropan: (CH3)3C-CH3 => chỉ có 1 vị trí thế Cl

(CH3)3C-CH3 + Cl2 → (CH3)3C-CH2Cl + HCl

Câu 4 :

Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?

  • A

    Nung muối natri malonat với vôi tôi xút

  • B

    Canxi cacbua tác dụng với nước

  • C

    Nung natri axetat với vôi tôi xút

  • D

    Điện phân dung dịch natri axetat

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Không thể  điều chế CH4 bằng phản ứng canxicacbua tác dụng với nước vì

$Ca{C_2} + 2{H_2}O \to {C_2}{H_2} + Ca{(OH)_2}$

Câu 5 :

Công thức phân tử tổng quát của ankin là

  • A

    CnH2n-2 (n ≥ 3).

  • B

    CnH2n-2 (n ≥ 2).

  • C

    CnH2n-6 (n ≥ 4).

  • D

    CnH2n (n ≥ 2).

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Công thức phân tử tổng quát của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 6 :

Cho etin phản ứng với dung dịch brom dư thu được sản phẩm là

  • A

    CH2­Br – CH2Br.

  • B

    CHBr2 – CHBr2.

  • C

    CHBr = CHBr.

  • D

    CH2Br – CHBr2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

CH≡CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2

Câu 7 :

Áp dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp vào trường hợp nào sau đây ?

  • A

    Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

  • B

    Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.              

  • C

    Phản ứng trùng hợp của anken.         

  • D

    Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được dùng trong phản ứng cộng HX và anken bất đối xứng (xem ưu tiên X vào C nào…)

Câu 8 :

Cho các phản ứng sau:

(1) CH4 + O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2O + H2

(2) 2C4H10 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 4C2H4O2 + 2H2O

(3) 2C2H6 + 12O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3C + 9CO2 + 6H2O         

(4) C3H8 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 4H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là

  • A

    3.        

  • B

    4.

  • C

    1.

  • D

    2.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là (1), (2) và (3) vì số oxi hóa của C trong sản phẩm chưa đạt tối đa

Câu 9 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CnH2n+2. X thuộc dãy đồng đẳng của

  • A

    anken.     

  • B

    ankan.        

  • C

    ankan và xicloankan.

  • D

    ankin.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

X thuộc dãy đồng đẳng của ankan.

Câu 10 :

Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là

  • A

    có kết tủa xanh.

  • B

    có kết tủa nâu đen.

  • C

    có kết tủa trắng.

  • D

    có kết tủa vàng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cho axetilen vào dung dịch AgNO3 :

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3

=> phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt

Câu 11 :

Trùng hợp but-2-en, sản phẩm thu được có cấu tạo là

  • A

    (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.       

  • B

    [-CH(CH3)-CH(CH3)-]n.       

  • C

    [-CH(CH3)=CH(CH3)-]n.      

  • D

    [-CH2-CH(C2H5)-]n.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phương trình trùng hợp but-2-en: nCH3-CH=CH-CH3 → (-CH(CH3)-CH(CH2)-)n

Câu 12 :

Công thức tổng quát của anken là

  • A

    CnH2n (n ≥ 2).

  • B

    CnH2n+2 (n ≥ 1).

  • C

    CnH2n-2 (n ≥ 2).

  • D

    CnH2n (n ≥ 1)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công thức tổng quát của anken là CnH2n (n ≥ 2).

Câu 13 :

Có bao nhiêu ankađien liên hợp có phân tử khối là 68 ?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ankađien có CTPT CnH2n-2 => M = 14n – 2 = 68 => n = 5 => ankađien là C5H8

Các ankađien liên hợp ứng với công thức phân tử C5H8

1. CH2=CH-CH=CH-CH3 (có 2 đồng phân hình học)

2. CH2=C(CH3)CH=CH2

=> có 3 ankađien

Câu 14 :

Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :

  • A

    C2H6.          

  • B

    C3H8.            

  • C

    C4H10.       

  • D

    C5H12.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

ankan Y : CnH2n+2

$\% {m_C} = \frac{{12n}}{{12n + 2n + 2}}.100\%$.

=> n => Công thức phân tử của Y

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức phân tử của ankan Y có dạng CnH2n+2

$\% {m_C} = \frac{{12n}}{{12n + 2n + 2}}.100\%  = 83,33\% \,\, =  > \,\,n = 5$.

=> Công thức phân tử của Y là C5H12

Câu 15 :

Ankan

  • A

    1,1,3-trimetylheptan.           

  • B

    2,4-đimetylheptan.

  • C

    2-metyl-4-propylpentan. 

  • D

    4,6-đimetylheptan.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết ankan

Lời giải chi tiết :

- Đánh số vị trí C sao cho tổng số mạch nhánh là nhỏ nhất:

=> tên của X là: 2,4-đimetylheptan

Câu 16 :

Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 46,25. Tên của Y là :

  • A

    butan.              

  • B

    propan.    

  • C

    isobutan.        

  • D

    cả A và C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2 => CTPT của dẫn xuất

+) Từ tỉ khối của dẫn xuất với hiđro => tính n

+) Biện luận công thức cấu tạo

Lời giải chi tiết :

Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2

Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo :

${{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}+C{{l}_{2}}\xrightarrow{\text{as}}{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}Cl+HCl$            (1)

Theo giả thiết ta thấy CnH2n+1Cl gồm hai đồng phân và ${{M}_{{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}Cl}}=46,25.2=92,5\,\,gam/mol$

=> 14n + 36,5 = 92,5 => n = 4 => CTPT của ankan là C4H10

+) Vì phản ứng tạo 2 dẫn xuất => X là butan hoặc isobutan

Phương trình phản ứng :

Câu 17 :

Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp nA : nB = 1 : 4. Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là :

  • A

    C2H6 và C4H10.     

  • B

    5H12 và C6H14. 

  • C

    C2H6 và C3H8.  

  • D

    C4H10 và C3H8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi công thức phân tử trong bình là ${{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+2}}$

+) Từ khối lượng phân tử trung bình => tính n trung bình

Giả sử A đúng => số mol mỗi chất $=>\,\bar{C}$ 

Giả sử D đúng => số mol mỗi chất $=>\,\bar{C}$ 

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức phân tử trong bình là ${{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+2}}$

$=>14\bar{n}+2=52,4\,\,=>\,\bar{n}=3,6$ => loại B vì 2 chất có số C > 3,6 và loại C vì 2 chất đều có số C < 3,6

Giả sử A đúng => nC2H6 = 1 mol ;  nC4H10 = 4 mol $=>\,\,\bar{C}=\frac{2.1+4.4}{1+4}=3,6$ (thỏa mãn)

Giả sử D đúng => nC4H10 = 1 mol ;  nC3H8 = 4 mol $=>\,\,\bar{C}=\frac{4.1+3.4}{1+4}=3,2$ (loại)

Câu 18 :

Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2 ;10% CH4 ; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :

2CH4 $\xrightarrow{{}}$ C2H2  +  3H2           (1)

CH4 $\xrightarrow{{}}$ C  +  2H2                    (2)

Giá trị của V là :

  • A

    407,27.     

  • B

    448,00.                   

  • C

    520,18.    

  • D

    472,64.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với H ta có :

nH (trong CH4 ban đầu) = nH (trong CH4 dư, C2H2 và H2 trong A) => tính x

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ phản ứng :  $10\,mol\,C{H_4}\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered}  {C_2}{H_2}\, \uparrow :\,\,\,12\%V  \hfill \\  {H_2}\,\, \uparrow :\,\,\,78\%V  \hfill \\  C{H_4} \uparrow \,\,:\,\,\,10\%V  \hfill \\  C \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Đặt số mol của C2H2 ; CH4 ;  H2 trong hỗn hợp A lần lượt là 12x ; 10x ; 78x (vì đối với các chất khí tỉ lệ % về thể tích bằng tỉ lệ % về số mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với H ta có :

nH (trong CH4 ban đầu) = nH (trong CH4 dư, C2H2 và H2 trong A) => 10.4 = 4.10x + 2.12x + 2.78x

=> x = 0,1818 mol => VA = 100x.22,4 = 407,27 lít

Câu 19 :

Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?

CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV);

C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V)

  • A

    (I), (IV), (V).

  • B

    (II), (IV), (V).          

  • C

    (III), (IV).                

  • D

    (II), III, (IV), (V).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Điều kiện để có đồng phân cis - trans:

+) Trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.

+) 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Những chất có đồng phân cis – trans là:

CH3CH=CHCl (II); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V)

Câu 20 :

Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa  brom thấy còn lại 1,12 lit khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là:

  • A

    CH4, C2H4      

  • B

    CH4, C3H6

  • C

    CH4, C4H8         

  • D

    C2H6, C3H6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Từ nhỗn hợp => nankan =>  nanken 

+) nCaCO3 = nCO2 => \(\overline n \)=> Ankan và anken

Lời giải chi tiết :

Theo bài ra ta có  nhỗn hợp = 0,075 mol => nankan = 0,05 mol  =>  nanken = 0,025 mol 

nCaCO3 = 0,125 = nCO2 => \(\overline n \)= 0,125 / 0,075 = 1,67 => Ankan là CH4

\( =  > \,\,n = \frac{{0,125 - 0,05.1}}{{0,025}} = 3\) => anken là C3H6

Câu 21 :

Anken thích hợp để điều chế ancol (CH3CH2)3C-OH là

  • A

    3-etylpent-2-en.       

  • B

    3-etylpent-3-en.       

  • C

    3-etylpent-1-en.                

  • D

    3,3- đimetylpent-1-en.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Phản ứng của anken sinh ra ancol là phản ứng của anken với nước

+) Viết CTCT của ancol, vận dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp xác định anken ban đầu

Lời giải chi tiết :

Khi anken tác dụng vs nước thì sp tạo thành sẽ tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp

=> nhóm OH thế vào C bậc cao hơn, H sẽ thế vào C bậc thấp hơn.

Viết CTCT của sp, xác định được mạch chính chứa nhóm OH có 5C, mà nhóm OH đã thế vào C ở vị trí thứ 3 nên H sẽ thế vào C ở vị trí thứ 2. Vậy lk đôi ở vị trí thứ 2 => chất ban đầu là 3-etylpent-2-en.

Câu 22 :

Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

  • A

    48 gam

  • B

    12 gam

  • C

    36 gam

  • D

    24 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi nCaC2 = x mol;  nCa = y mol=> mhh X = PT (1)

+) nC2H2 = nCaC2 = x mol;  nH2 = nCa = y mol => nhh Y = PT (2)

+) nAg2C2 = nC2H2

Lời giải chi tiết :

Gọi nCaC2 = x mol;  nCa = y mol

=> mhh X = 64x + 40y = 12,4  (1)

Hỗn hợp khí Y gồm C2H2 và H2

nC2H2 = nCaC2 = x mol;  nH2 = nCa = y mol

=> nhh Y = x + y = 0,25   (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,1;  y = 0,15

=> nAg2C2 = nC2H2 = 0,1 mol => mkết tủa = 24 gam

Câu 23 :

Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng

  • A

    dd AgNO3/NH3 và nước brom.

  • B

    dung dịch AgNO3/NH3

  • C

    dd NaOH.      

  • D

    dd KMnO4

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

 

Metan (CH4)

Etilen (CH2 = CH2)

Axetilen (CH º CH)

AgNO3/NH3

x

x

↓ vàng

dung dịch Br2

x

mất màu

 

Phương trình hóa học

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag ↓(vàng) + 2NH4NO3

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

Câu 24 :

Trong bình kín (ở 210oC) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210oC, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2. CTPT của Y là

  • A

    C2H2

  • B

    C3H4

  • C

    C6H10

  • D

    C4H6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol

+) nankin = nCO2 – nH2O => nankin = a – b

+) Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

+) nhh trước pứ = nankin + nO2 + nN2

+) nhh sau phản ứng = nCO2 + nH2O + nN2

Từ công thức $pV = n.R.T{\rm{ }} =  > \frac{{{p_t}}}{{{p_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}}\,\,$

Lời giải chi tiết :

Ở 210oC, nước ở thể hơi => coi như là 1 khí gây áp suất trong bình

Vì lượng không khí dùng vừa đủ => hỗn hợp sau phản ứng gồm CO2, H2O và N2

Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol

=> nankin = nCO2 – nH2O => nankin = a – b

Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = a + 0,5b

Trong không khí:  nN2 = 4.nO2 = 4a + 2b

=> nhh trước pứ = nankin + nO2 + nN2 = a – b + a + 0,5b + 4a + 2b = 6a + 1,5b

nhh sau phản ứng = nCO2 + nH2O + nN2 = a + b + 4a + 2b = 5a + 3b

Từ công thức $pV = n.R.T{\rm{ }} =  > \frac{{{p_t}}}{{{p_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}}\,\, =  > \,\,\frac{{0,81}}{{0,836}} = \frac{{6a + 1,5b}}{{5a + 3b}}\,\, =  > \,a = 1,21b$

=> nankin = a – b = 1,21b – b = 0,21b mol

=> số C trung bình = nCO2 / nankin = 1,21 / 0,21 = 5,76

=> 2 ankin X và Y là C5H8 và C6H10

Câu 25 :

Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít khí oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo 2 anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là

  • A

    C3H6; C4H8 và 80%.

  • B

    C2H4, C3H6 và 80%.

  • C

    C2H4, C3H6 và 20%.

  • D

    C3H6; C4H8 và 20%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi nCnH2n = a mol; nH2 = b mol  => PT(1)

CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O

   a  →    1,5na        →        na

2H2 + O2 → 2H2O

  b → 0,5b  → b

+) nO2 phản ứng = PT(2)

+) nH2O sinh ra = PT(3)

Lời giải chi tiết :

nhỗn hợp = 0,1 mol; nO2 = 0,31 mol;

Gọi công thức phân tử của 2 anken là CnH2n

Gọi nCnH2n = a mol; nH2 = b mol  => a + b = 0,1  (1)

CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O

   a  →    1,5na        →        na

2H2 + O2 → 2H2O

  b → 0,5b  → b

nO2 phản ứng = 1,5na + 0,5b = 0,31 (2)

Khối lượng bình tăng là khối lượng P2O5 bị giữ lại => mH2O = 3,96 gam => nH2O = 0,22 mol

nH2O sinh ra = na + b = 0,22  (3)

Từ (1), (2) và (3) => b = 0,02; a = 0,08; n = 2,5

=> 2 anken làC2H4 và C3H6

%nH2 = 0,02 / 0,1 . 100% = 20%

close