Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 9 - Đề số 5Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng:
Câu 2 :
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Câu 3 :
Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:
Câu 4 :
Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
Câu 5 :
Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:
Câu 6 :
Hòa tan 124 gam natri oxit vào 876 ml nước, phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
Câu 7 :
Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
Câu 8 :
Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:
Câu 9 :
Có 2 dung dịch: HCl 4M (dung dịch A) và dung dịch HCl 0,5M (dung dịch B). Nồng độ mol của dung dịch mới khi trộn 2 lít dung dịch A với 1 lít dung dịch B là:
Câu 10 :
Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?
Câu 11 :
Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
Câu 12 :
Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
Câu 13 :
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
Câu 14 :
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch H2SO4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) từ một kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:
Câu 15 :
Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
Câu 16 :
Thể tích không khí cần để oxi hóa hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO2 là (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
Câu 17 :
Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
Câu 18 :
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có
Câu 19 :
Chất nào sau đây có thể dùng để điều chế hiđro với dung dịch HCl?
Câu 20 :
Trong các chất sau chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Câu 21 :
Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
Câu 22 :
Công thức hóa học của muối là
Câu 23 :
Công thức hóa học của bazơ là
Câu 24 :
Công thức hóa học của axit là
Câu 25 :
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
Câu 26 :
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Câu 27 :
Dung dịch HCl làm giấy quỳ tím chuyển màu
Câu 28 :
Phản ứng hóa học nào sau đây không phải là phản ứng thế?
Câu 29 :
Hòa tan 2 mol NaCl vào nước ta thu được 4 lít dung dịch. Nồng độ mol/lít của dung dịch là
Câu 30 :
Tên gọi của hợp chất Ca(HCO3)2 là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng:
Đáp án : B
Câu 2 :
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Đáp án : C
Câu 3 :
Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ghi nhớ khái niệm độ tan của 1 chất Lời giải chi tiết :
Độ tan của 1 chất là số gam chất đó hòa tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định => độ tan của kali nitrat trong 100 gam nước là: \(\frac{{100.40}}{{95}} = 42,1\,(gam)\)
Câu 4 :
Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ghi nhớ: công thức tính nồng độ phần trăm: \(C\% = \frac{{m\,c\tan }}{{m\,d\,d}}.100\% \) Công thức tính nồng độ mol: \({C_M} = \frac{n}{V}\) Từ đó suy luận được Lời giải chi tiết :
Cùng một lượng chất xác định => khối lượng chất và số mol chất không thay đổi Khi tăng thể tích dung môi => Thể tích dung môi tăng, khối lượng dung môi tăng Nồng độ phần trăm: \(C\% = \frac{{m\,c\tan }}{{m\,d\,d}}.100\% \) mẫu số tăng lên khi khối lượng dung dịch tăng, còn mctan vẫn giữ nguyên => C% giảm Nồng độ mol/lít: \({C_M} = \frac{n}{V}\) mẫu số V tăng, số mol n giữ nguyên => CM giảm
Câu 5 :
Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Fe dư + 2HCl → FeCl2 + H2↑ => Sản phẩm gồm: FeCl2, H2 và Fe dư Chú ý: Có dư sau phản ứng Fe
Câu 6 :
Hòa tan 124 gam natri oxit vào 876 ml nước, phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Viết PTHH xảy ra, tính toán mol các chất theo số mol của Na2O PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH mdd sau= mNa2O + mH2O = ? (g) \(C\% NaOH = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,sau}}}}.100\% = ?\% \) Lời giải chi tiết :
nNa2O = 124: 62 = 2 (mol) PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH Khối lượng H2O : mH2O = VH2O.d = 876.1 = 876 (g) mdd sau= mNa2O + mH2O = 124 + 876 = 1000 (g) Theo PTHH: nNaOH = 2nNa2O = 2.2 = 4 (mol) => mNaOH = 4. 40 = 160 (g) \(C\% NaOH = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,sau}}}}.100\% = \frac{{160}}{{1000}}.100 = 16\% \)
Câu 7 :
Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m (g) \(\begin{array}{l}C\% = \frac{{mc\tan }}{{m\,dd\,sau}}.100\% \\ = > 20\% = \frac{{0,15m}}{{m - 20}}.100\% \\ = > m = ?\,(gam)\end{array}\) Lời giải chi tiết :
Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m (g) Khối lượng chất tan ban đầu là: 0,15m (g) Sau khi làm bay hơi 20 gam nước thì khối lượng dung dịch sau là: m – 20 (g) Nồng độ phần trăm sau phản ứng: \(\begin{array}{l}C\% = \frac{{mc\tan }}{{m\,dd\,sau}}.100\% \\ = > 20\% = \frac{{0,15m}}{{m - 20}}.100\% \\ = > m = 80\,(gam)\end{array}\)
Câu 8 :
Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thuộc công thức chuyển đổi giữa khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch Lời giải chi tiết :
Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch nồng độ 2% là: \({m_{CuS{O_4}}} = \frac{{150.2\% }}{{100\% }} = 3\,\,(g)\)=> mH2O (1) = 150 – 3= 147 (g) Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là: \(m\,dd = \frac{{3.100\% }}{{20\% }} = 15\,(g)\)= x => số gam nước là : mH2O (2) = 15 – 3 = 12 (g) => số gam nước cần lấy y = mH2O (1) - mH2O (2) = 147 – 12 = 135 (g) => x.y = 15.135 = 2025 (g)
Câu 9 :
Có 2 dung dịch: HCl 4M (dung dịch A) và dung dịch HCl 0,5M (dung dịch B). Nồng độ mol của dung dịch mới khi trộn 2 lít dung dịch A với 1 lít dung dịch B là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nồng độ sau khi trộn: CM = ∑ nHCl / ∑ VHCl = ? Lời giải chi tiết :
nHCl(1) = 2.4 = 8 (mol) nHCl(2) = 1.0,5 = 0,5 (mol) ∑ nHCl = 8 + 0,5 = 8,5 (mol) ∑ VHCl = 2 +4 = 6 (lít) Nồng độ sau khi trộn: CM = ∑ nHCl / ∑ VHCl = 8,5 : 6 = 1,42 (M)
Câu 10 :
Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức: mdd sau = V.d Lời giải chi tiết :
Khối lượng 10 lít dung dịch sau khi pha là: mdd sau = V.d = 10.1,28 = 12,8 (kg) Gọi thể tích cần thiết là x lít. Suy ra khối lượng nước là x (kg) Gọi thể tích dung dịch axit là y lít. Suy ra khối lượng là 1,84y kg => x + y = 10 (1) x + 1,84y = 12,8 (2) từ (1) và (2) => x = 6,67 (lít) và y = 3,33 (lít)
Câu 11 :
Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
1 ngày đêm = 24 giờ 1 ngày đêm người đó hít vào số m3 không khí là: 24. 0,5 = 12 m3 Vì cơ thể chỉ giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí => VO2= ? m3 Lời giải chi tiết :
1 ngày đêm = 24 giờ 1 ngày đêm người đó hít vào số m3 không khí là: 24. 0,5 = 12 m3 Vì cơ thể chỉ giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí => thực tế người đó cần trung bình thể tích khí oxi là: V = 12/3 = 4 m3
Câu 12 :
Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đổi số mol Cu, CuO =? CuO + H2 Cu + H2O \(\% H = \frac{{{n_{Cu}}}}{{{n_{CuO}}}}.100\% = ?\% \) Lời giải chi tiết :
CuO + H2 Cu + H2O nCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol) nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol) \(\% H = \frac{{{n_{Cu}}}}{{{n_{CuO}}}}.100\% = \frac{{0,57}}{{0,6}}.100\% = 95\% \)
Câu 13 :
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ghi nhớ: Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.
Câu 14 :
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch H2SO4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) từ một kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết PTHH xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học => chọn được đáp án Lời giải chi tiết :
nH2(ĐKTC) = 1,12 /22,4 = 0,05 (mol) Điều chế cùng một lượng H2 từ một kim loại và một dung dịch axit => ta chọn dùng Mg và HCl
Câu 15 :
Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ghi nhớ: Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit Lời giải chi tiết :
Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit
Câu 16 :
Thể tích không khí cần để oxi hóa hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO2 là (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ghi nhớ: VO2 = 1/5 Vkk Lời giải chi tiết :
PTPƯ : 2NO + O2 → 2NO2 Theo PTPƯ: VO2 = ½.VNO = 20/2 = 10 (lít) Vì Vkk = 5VO2 => Vkk = 5.10 = 50 (lít)
Câu 17 :
Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3Fe + 2O2 Fe3O4 (oxit sắt từ)
Câu 18 :
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa về oxit trong sgk Lời giải chi tiết :
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi
Câu 19 :
Chất nào sau đây có thể dùng để điều chế hiđro với dung dịch HCl?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp điều chế H2 trong phòng thí nghiệm Lời giải chi tiết :
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Câu 20 :
Trong các chất sau chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các chất điều chế oxi trong PTN phải là giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy Lời giải chi tiết :
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Câu 21 :
Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu sinh ra hai hay nhiều chất mới Lời giải chi tiết :
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 là phản ứng phân hủy vì từ 1 chất KMnO4 sau phản ứng thu được 3 chất
Câu 22 :
Công thức hóa học của muối là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa: phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit Lời giải chi tiết :
NaCl là muối tạo bởi nguyên tử kim loại Na và gốc axit Cl
Câu 23 :
Công thức hóa học của bazơ là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa: phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm (-OH) Lời giải chi tiết :
NaOH là phân tử bazo tạo bởi 1 nguyên tử kim loại Na với 1 nhóm -OH
Câu 24 :
Công thức hóa học của axit là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa: axit là phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Lời giải chi tiết :
HCl là axit tạo bởi 1 nguyên tử H và 1 gốc axit -Cl
Câu 25 :
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Công thức tính nồng độ phần trăm của dd: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)
Câu 26 :
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước đa số tăng
Câu 27 :
Dung dịch HCl làm giấy quỳ tím chuyển màu
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ghi nhớ: axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, còn bazo làm quỳ tím chuyển sang màu xanh Lời giải chi tiết :
dd HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Câu 28 :
Phản ứng hóa học nào sau đây không phải là phản ứng thế?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa: phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất Lời giải chi tiết :
A. là phản ứng thế, vì nguyên tử H thay thế nguyên tử O trong CuO B. là phản ứng thế, vì Mg thay thế nguyên tử H trong HCl C. không phải là phản ứng thế vì xảy ra giữa 2 hợp chất D. là phản ứng thế, vì Zn thay thế Cu trong CuSO4
Câu 29 :
Hòa tan 2 mol NaCl vào nước ta thu được 4 lít dung dịch. Nồng độ mol/lít của dung dịch là
Đáp án : B Phương pháp giải :
áp dụng công thức tính nồng độ mol: CM = n: V Lời giải chi tiết :
Nồng độ mol/lít của NaCl = nNaCl : Vdd = 2 : 4 = 0,5 (M)
Câu 30 :
Tên gọi của hợp chất Ca(HCO3)2 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tên gọi muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit Lời giải chi tiết :
Ca(HCO3)2: canxi hidrocacbonat |