Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 10 - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây không phải là chất béo?

  • A

    Dầu dừa        

  • B

    Dầu vừng (dầu mè)

  • C

    Dầu lạc (đậu phộng)

  • D

    Dầu mỏ

Câu 2 :

Tính chất vật lí của rượu etylic là

  • A

    chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…

  • B

    chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…

  • C

    chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…

  • D

    chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…

Câu 3 :

Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là :

  • A

    NaHCO3, Na2CO3

  • B

    Na2CO3, NaHCO3

  • C

    Na2CO3          

  • D

    Không đủ dữ liệu xác định

Câu 4 :

Một polime Y có cấu tạo như sau:  …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… Công thức một mắt xích của polime Y là

  • A

    -CH2-CH2-CH2-    

  • B

    -CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-   

  • C

    -CH2-    

  • D

    -CH2-CH­2-

Câu 5 :

Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?

  • A

    Vàng (Au)              

  • B

    Bạc (Ag)             

  • C

    Đồng (Cu)              

  • D

    Nhôm (Al)

Câu 6 :

Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là

  • A

    1 : 1.

  • B

    1 : 2

  • C

    1 : 3. 

  • D

    2 : 1.

Câu 7 :

Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:

  • A
    CuO, CaO, Na2O, K2O.
  • B
    CaO, Na2O, K2O, BaO.
  • C
    CuO, Na2O, BaO, Fe2O3.       
  • D
    PbO, ZnO, MgO, Fe2O3.
Câu 8 :

Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là

  • A
    K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. 
  • B
    Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
  • C
    Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
  • D
    Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Câu 9 :

Trong phân tử etilen có

  • A

    1 nguyên tử C

  • B

    2 nguyên tử C

  • C

    3 nguyên tử H

  • D

    6 nguyên tử H

Câu 10 :

Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích

  • A

    thể hiện tính cẩn thận của người lao động.

  • B

    làm các thiết bị không bị gỉ.

  • C

    để cho mau bén.

  • D

    để sau này bán lại không bị lỗ.

Câu 11 :

Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa

  • A

    nguyên tử O. 

  • B

    3 nguyên tử C, H, O.     

  • C

    nhóm –CH3    

  • D

    có nhóm –COOH.

Câu 12 :

Chọn câu nói đúng

  • A

    Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

  • B

    Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

  • C

    Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

  • D

    Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

Câu 13 :

Các chất thuộc loại hiđrocacbon là

  • A

    CH4, C2H6, CCl4          

  • B

    C2H6O, C2H4O2

  • C

    HCHO, CaC2, C4H8

  • D

    CH4, C2H6, C6H6

Câu 14 :

Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái

  • A

    Lỏng và khí    

  • B

    Rắn và lỏng

  • C

    Rắn và khí      

  • D

    Rắn, lỏng, khí

Câu 15 :

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

  • A

    saccarozơ      

  • B

    glucozơ          

  • C

    đường hoá học

  • D

    đường Fructozơ

Câu 16 :

Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng

  • A

    trên 2% 

  • B

    5% đến 10%

  • C

    0,01% đến 2% 

  • D

    Không chứa C

Câu 17 :

Những phát biểu nào sau đây không đúng?

1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.

4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.

5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.

6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.

  • A

    1, 3, 5.

  • B

    1, 2, 6.

  • C

    2, 4, 6.

  • D

    2, 4, 5

Câu 18 :

Khái niệm đúng về polime là

  • A

    Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.

  • B

    Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn.

  • C

    Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng.

  • D

    Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Câu 19 :

Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là

  • A

    Na2O, SO3, CO2.                    

  • B

    K2O, P2O5, CaO.        

  • C

    BaO, Al2O3, Na2O.    

  • D

    CaO, BaO, K2O.

Câu 20 :

Cho 5,6 gam CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A

    9 gam.

  • B

    3 gam.

  • C

    7 gam.

  • D

    10 gam.

Câu 21 :

Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là

  • A

    8,42%.

  • B

    5,34%.

  • C

    9,36%.

  • D

    14,01%.

Câu 22 :

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

  • A

    quỳ tím.

  • B

    dung dịch BaCl2.        

  • C

    dung dịch KCl.

  • D

    dung dịch KOH.

Câu 23 :

Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:

  • A

    BaCl2

  • B

    NaOH

  • C

    Ba(OH)2

  • D

    H2SO4

Câu 24 :

Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).

  • A

    Ca

  • B

    Mg

  • C

    Al

  • D

    Fe

Câu 25 :

Hoà tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

  • A

    2,80

  • B

    5,60

  • C

    6,72

  • D

    8,40

Câu 26 :

Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3, Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:

  • A

    0,224 lít          

  • B

    0,448 lít          

  • C

    0,672 lít          

  • D

    0,448 lít

Câu 27 :

Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A

  • A

    C2H4O2          

  • B

    C2H4O

  • C

    C3H6O

  • D

    C3H6O2

Câu 28 :

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit axetic?

  • A

    Quỳ tím và H2SO4 loãng  

  • B

    Kim loại Na

  • C

    Dung dịch AgNO3

  • D

    Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3, H2SO4

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là

  • A

    39,87%.          

  • B

    77,31%.          

  • C

    29,87%.          

  • D

    49,87%.

Câu 30 :

Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30?

  • A

    1

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    4

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chất nào sau đây không phải là chất béo?

  • A

    Dầu dừa        

  • B

    Dầu vừng (dầu mè)

  • C

    Dầu lạc (đậu phộng)

  • D

    Dầu mỏ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất không phải chất béo là dầu mỏ vì dầu mỏ là ankan (Xem lại bài Dầu mỏ và khí thiên nhiên)

Câu 2 :

Tính chất vật lí của rượu etylic là

  • A

    chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…

  • B

    chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…

  • C

    chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…

  • D

    chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tính chất vật lí của rượu etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…

Câu 3 :

Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là :

  • A

    NaHCO3, Na2CO3

  • B

    Na2CO3, NaHCO3

  • C

    Na2CO3          

  • D

    Không đủ dữ liệu xác định

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất hóa học của CO2 tác dụng với dung dịch NaOH

Lời giải chi tiết :

Ban đầu tạo muối NaCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Sau đó, CO2 dư tiếp tục xảy ra phản ứng:

CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3

Câu 4 :

Một polime Y có cấu tạo như sau:  …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… Công thức một mắt xích của polime Y là

  • A

    -CH2-CH2-CH2-    

  • B

    -CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-   

  • C

    -CH2-    

  • D

    -CH2-CH­2-

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Polime Y có cấu tạo:  …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… => Y là polietilen

=> công thức một mắt xích của polime là -CH2-CH­2-

Câu 5 :

Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?

  • A

    Vàng (Au)              

  • B

    Bạc (Ag)             

  • C

    Đồng (Cu)              

  • D

    Nhôm (Al)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Kim loại nào dẫn điện tốt nhất là Ag

Câu 6 :

Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là

  • A

    1 : 1.

  • B

    1 : 2

  • C

    1 : 3. 

  • D

    2 : 1.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phương trình đốt cháy axetilen: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O

=> CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1

Câu 7 :

Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:

  • A
    CuO, CaO, Na2O, K2O.
  • B
    CaO, Na2O, K2O, BaO.
  • C
    CuO, Na2O, BaO, Fe2O3.       
  • D
    PbO, ZnO, MgO, Fe2O3.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo

A. loại CuO

B. thỏa mãn

C. loại CuO ; Fe2O3.

D. loại tất cả

Câu 8 :

Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là

  • A
    K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. 
  • B
    Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
  • C
    Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
  • D
    Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại:

- Sắp xếp lại các kim loại theo thức tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học.

Lời giải chi tiết :

- Thứ tự mức hoạt động hóa học của các kim loại trong dãy hoạt động hóa học là:

- Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.

Câu 9 :

Trong phân tử etilen có

  • A

    1 nguyên tử C

  • B

    2 nguyên tử C

  • C

    3 nguyên tử H

  • D

    6 nguyên tử H

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phân tử etilen có CTPT là C2H4

=> trong etilen có 2 nguyên tử C

Câu 10 :

Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích

  • A

    thể hiện tính cẩn thận của người lao động.

  • B

    làm các thiết bị không bị gỉ.

  • C

    để cho mau bén.

  • D

    để sau này bán lại không bị lỗ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích làm các thiết bị không bị gỉ.

Câu 11 :

Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa

  • A

    nguyên tử O. 

  • B

    3 nguyên tử C, H, O.     

  • C

    nhóm –CH3    

  • D

    có nhóm –COOH.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOH.

Câu 12 :

Chọn câu nói đúng

  • A

    Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

  • B

    Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

  • C

    Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

  • D

    Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Câu đúng là: Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Vì phân tử khối rất lớn do gồm nhiều mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau, số mắt xích trong xenlulozơ n ≈ 10000 - 14000 lớn hơn tinh bột rất nhiều.

Câu 13 :

Các chất thuộc loại hiđrocacbon là

  • A

    CH4, C2H6, CCl4          

  • B

    C2H6O, C2H4O2

  • C

    HCHO, CaC2, C4H8

  • D

    CH4, C2H6, C6H6

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các chất thuộc loại hiđrocacbon là các chất chỉ chứa C và H: CH4, C2H6, C6H6

Câu 14 :

Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái

  • A

    Lỏng và khí    

  • B

    Rắn và lỏng

  • C

    Rắn và khí      

  • D

    Rắn, lỏng, khí

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí

Câu 15 :

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

  • A

    saccarozơ      

  • B

    glucozơ          

  • C

    đường hoá học

  • D

    đường Fructozơ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ

Câu 16 :

Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng

  • A

    trên 2% 

  • B

    5% đến 10%

  • C

    0,01% đến 2% 

  • D

    Không chứa C

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng 0,01% đến 2% 

Câu 17 :

Những phát biểu nào sau đây không đúng?

1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.

4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.

5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.

6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.

  • A

    1, 3, 5.

  • B

    1, 2, 6.

  • C

    2, 4, 6.

  • D

    2, 4, 5

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí => Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.

4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ => Sai.

6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường => Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra

Câu 18 :

Khái niệm đúng về polime là

  • A

    Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.

  • B

    Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn.

  • C

    Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng.

  • D

    Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khái niệm đúng về polime là: Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Câu 19 :

Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là

  • A

    Na2O, SO3, CO2.                    

  • B

    K2O, P2O5, CaO.        

  • C

    BaO, Al2O3, Na2O.    

  • D

    CaO, BaO, K2O.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất hóa học của axit và tính chất hóa học của oxit

Lời giải chi tiết :

Loại A vì SO3, CO2 không phản ứng với dung dịch HCl

Loại B vì P2O5 không phản ứng với dung dịch HCl

Loại C vì Al2O3 không tan trong nước

Câu 20 :

Cho 5,6 gam CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A

    9 gam.

  • B

    3 gam.

  • C

    7 gam.

  • D

    10 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) từ số mol CaO => tính số mol Ca(OH)2

+) Xét tỉ lệ: $1 < \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} < 2$ => phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 (x mol) và Ca(HSO3)2 (y mol)

+) Từ PTHH tính số mol SO2 và Ca(OH)2 theo x và y => lập hệ

Lời giải chi tiết :

${n_{CaO}} = 0,1{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{S{O_2}}} = 0,125\,\,mol$

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,1      →          0,1 mol

Xét tỉ lệ: $1 < \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,125}}{{0,1}} < 2$

=> phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 (x mol) và Ca(HSO3)2 (y mol)

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

  x   ←    x        ←     x

2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2

  2y    ←    y      ←       y

Từ PTHH ta có: ∑nSO2 = x + 2y = 0,125  (1)

∑nCa(OH)2 = x + y = 0,1 mol  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}x + 2y = 0,125 \hfill \\x + y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,075 \hfill \\y = 0,025 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$ = > {m_{CaS{O_3}}} = 0,075.120 = 9\,\,gam$

 

Câu 21 :

Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là

  • A

    8,42%.

  • B

    5,34%.

  • C

    9,36%.

  • D

    14,01%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi số mol KOH và Ba(OH)2 lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp A = 56x + 171y = 44,78   (1)

+) từ PTHH => tính số mol mỗi muối theo x, y => mmuối = 74,5x + 208y = 56,065  (2)

+) mdd trước pứ = mhỗn hợp A + mdd HCl

+) Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên mdd sau pứ = mdd trước pứ

Lời giải chi tiết :

mHCl = 400.7,3% = 29,2 gam

Gọi số mol KOH và Ba(OH)2 lần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp A = 56x + 171y = 44,78   (1)

KOH + HCl → KCl + H2O

  x          →         x

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

   y              →            y

=> mmuối = 74,5x + 208y = 56,065  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  $\left\{ \begin{gathered}56x + 171y = 44,78 \hfill \\74,5x + 208y = 56,065 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,25 \hfill \\y = 0,18 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$ = > {n_{BaC{l_2}}} = 0,18\,\,mol\,\, = > {m_{BaC{l_2}}} = 0,18.208 = 37,44\,\,gam$

Ta có mdd trước pứ = mhỗn hợp A + mdd HCl = 44,78 + 400 = 444,78 gam

Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên mdd sau pứ = mdd trước pứ = 444,78 gam

$= > {\text{ }}C{\% _{BaC{l_2}}} = \frac{{37,44}}{{444,78}}.100\% = 8,42\%$

Câu 22 :

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

  • A

    quỳ tím.

  • B

    dung dịch BaCl2.        

  • C

    dung dịch KCl.

  • D

    dung dịch KOH.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất hóa học của mỗi bazơ và tính tan của muối sunfat

Lời giải chi tiết :

Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:

- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).

- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH

Câu 23 :

Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:

  • A

    BaCl2

  • B

    NaOH

  • C

    Ba(OH)2

  • D

    H2SO4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất hóa học của muối và tính chất hóa học của bazơ

Lời giải chi tiết :

Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D

Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa => X là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KOH

Câu 24 :

Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).

  • A

    Ca

  • B

    Mg

  • C

    Al

  • D

    Fe

Đáp án : C

Phương pháp giải :

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

$\dfrac{2}{n}$  ← 2 mol

$ + )M = \dfrac{{18}}{{\frac{2}{n}}} = 9n$

Lời giải chi tiết :

nHCl = 2 mol

Gọi kim loại M có hóa trị n (n = 1, 2, 3)

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

$\dfrac{2}{n}$  ← 2 mol

$ = > M = \dfrac{{18}}{{\dfrac{2}{n}}} = 9n$

Ta có bảng sau:

Câu 25 :

Hoà tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

  • A

    2,80

  • B

    5,60

  • C

    6,72

  • D

    8,40

Đáp án : D

Phương pháp giải :

R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O

+) ${n_{{R_2}{O_n}}} = {n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = > \frac{{20}}{{2{\text{R}} + 16n}} = \frac{{50}}{{2{\text{R}} + 96n}}$ => lập bảng xét R và n

+) Tìm công thức của oxit => tính theo PT tìm số mol CO phản ứng

+) Xét trường hợp oxit là Fe3O4

Lời giải chi tiết :

Gọi oxit kim loại cần tìm là R2On

R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O

Theo PTHH ta có: ${n_{{R_2}{O_n}}} = {n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = > \frac{{20}}{{2{\text{R}} + 16n}} = \frac{{50}}{{2{\text{R}} + 96n}} = > R = \frac{{56}}{3}n$

Ta có bảng sau: 

=> oxit cần tìm là Fe2O3

${n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \frac{{20}}{{160}} = 0,125\,mol$

Fe2O3 + 3CO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2

0,125 → 0,375

=> VCO = 0,375.22,4 = 8,4 lít

* Trường hợp oxit kim loại là Fe3O4

${{n}_{F{{\text{e}}_{3}}{{O}_{4}}}}=\frac{20}{232}=\frac{5}{58}\,mol$

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

$\frac{5}{58}$ mol       →       $\frac{5}{58}$ mol → $\frac{5}{58}$ mol

=> Khối lượng muối thu được là:

mmuối = ${{m}_{F\text{e}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{F{{\text{e}}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}}=\frac{5}{58}.152+\frac{5}{58}.400\approx 47,58\ne 50$

=> loại trường hợp này

Câu 26 :

Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3, Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:

  • A

    0,224 lít          

  • B

    0,448 lít          

  • C

    0,672 lít          

  • D

    0,448 lít

Đáp án : C

Phương pháp giải :

=> PTTQ: R2(CO3)n + 2n HCl → 2RCln + nCO2 + nH2O

                     n                          →2n    →n

=> Sử dụng công thức tính nhanh:   ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}} $

Lời giải chi tiết :

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

=> PTTQ: R2(CO3)n + 2n HCl → 2RCln + nCO2 + nH2O

                     n                          →2n    →n

Ta thấy chênh lệch khối lượng hai muối là ${m_{Cl}} - {m_{C{O_3}}} = 2.n.35,5 - n.60$

Với n là số mol của muối ban đầu

Áp dụng công thức tính nhanh:  ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}} = \frac{{4,74 - 4,41}}{{11}} = 0,03\,mol$ 

=> V = 0,03.22,4 = 0,672 lít

Câu 27 :

Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A

  • A

    C2H4O2          

  • B

    C2H4O

  • C

    C3H6O

  • D

    C3H6O2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) %mO = 100% - %mC - %mH = 43,24%

+) MA => CTPT

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức đơn giản nhất là CxHyOz

%mO = 100% - %mC - %mH = 43,24%

Ta có:

=> x : y : z = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2

=> CTĐGN của A là C3H6O2

=> CTPT của A dạng (C3H­6O2)n

MA = 74 = (12.3 + 6 + 16.2).n => n = 1

=> CTPT: C3H6O2

Câu 28 :

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit axetic?

  • A

    Quỳ tím và H2SO4 loãng  

  • B

    Kim loại Na

  • C

    Dung dịch AgNO3

  • D

    Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3, H2SO4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để nhận biết ba dung dịch trên ta tiến hành như sau: 

- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic, không làm quỳ tím đổi màu là saccarozơ và glucozơ, rượu etylic

- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNOtrong NH3, chất nào có phản ứng tráng bạc đó là glucozơ. 
C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓  

- Tiếp tục cho vài giọt H2SO4 vào hai dung dịch còn lại, đun nóng một thời gian rồi cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào. Dung dịch nào có phản ứng tráng bạc, đó là dung dịch saccarozơ. 

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6        (1)

                                   Glucozơ       Fructozơ

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓

- Chất nào khi đun với dung dịch AgNO3 trong NH3 không có hiện tượng gì đó là rượu etylic. 

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là

  • A

    39,87%.          

  • B

    77,31%.          

  • C

    29,87%.          

  • D

    49,87%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

 x            →          x   →   0,5x

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

 x     ←   x                     →                   1,5x

$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$   (1)

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

 x mol               →              0,5x mol

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

 y mol                       →                       1,5y mol

$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol

Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol

Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

 x            →          x   →   0,5x

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

 x     ←   x                     →                   1,5x

$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)

Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

 x mol               →              0,5x mol

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

 y mol                       →                       1,5y mol

$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)

Thay (1) vào (2) =>  $y = \frac{{1,75{\text{a}} - 0,5.0,5{\text{a}}}}{{1,5}} = a$

$ = > \% {m_{Na}} = \frac{{0,5{\text{a}}.23}}{{0,5{\text{a}}.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% $

 

Câu 30 :

Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30?

  • A

    1

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biện luận nghiệm của phương trình: 12x + y + 16z = 60 

Lời giải chi tiết :

Tỉ khối hơi so với H2 bằng 30 => M = 30.2 = 60

Gọi CTPT của X có dạng CxHyOz

=> M = 12x + y + 16z = 60  (1)

\( =  > 16{\rm{z  <  60  =  >  z  <  }}\frac{{60}}{{16}}\, < 3,75\)

TH1: z = 1, thay vào (1) => 12x + y = 44  (2)

\( =  > x < \frac{{44}}{{12}} =  > x < 3,66\)

+) x = 1, thay vào (2) => y = 44 – 12 = 32 (loại)

+) x = 2, thay vào (2) => y = 44 – 12.2 = 20 (loại)

+) x = 3, thay vào (2) => y = 8 (thỏa mãn X là C3H8O)

TH2: z = 2, thay vào (1) => 12x + y = 28  (3)

\( =  > x < \frac{{28}}{{12}} =  > x < 2,33\)

+) x = 1 => y = 28 – 12 = 16 (loại)

+) x = 2 => y = 28 – 12.2 = 4 (thỏa mãn X là C2H4O2)

TH3: z = 3, thay vào (1) => 12x + y = 12 => loại vì x và y đều ≥ 1

Vậy có 2 CTPT thỏa mãn đầu bài

close