• Bài 3 trang 35

    Bài 3 (7.19). Giá niêm yết của một chiếc điện thoại di động là 625 nghìn đồng. Trong chương trình khuyến mại, mặt hàng này được giảm giá 10%. Như vậy khi mua một chiếc điện thoại loại này, người mua được giảm bao nhiêu tiền?

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 33

    Bài 3 (7.14). Chia đều một thanh gỗ dài 6,32 m thành 4 đoạn bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn gỗ (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 31

    Bài 3 (7.7) Để nhân (chia) một số thập phân với 0,1 ; 0,01; ... ta chỉ cần dịch dấu phẩy sang bên trái (phải) 1;2;... hàng, chẳng hạn: 2, 057 . 0,1 = 0,2057 -31,025 : 0,01 = -3102,5 Tính nhẩm: a) (-4,125) . 0,01 b) (-28,45) : (-0,01)

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 29

    Bài 3 (7.3). So sánh các số sau: a) -421,3 và 0,15 b) -7,52 và -7,6

    Xem chi tiết
  • Bài 5 trang 40

    Bài 5 (7.30). Việt đạt danh hiệu học sinh giỏi, Việt được mẹ mua cho một con robot. Giá niêm yết của con robot là 300 000 đồng, nhưng hôm nay được khuyến mại giảm giá 15%. Vậy mẹ Việt phải trả bao nhiêu tiền để mua con robot đó?

    Xem chi tiết
  • Bài 5 trang 38

    Bài 5 (7.25). Theo báo điện tử VINANET (14 – 2 – 2020) năm 2019 Việt Nam sản xuất khoảng 201 nghìn tấn hạt tiêu. Như vậy, sản lượng hạt tiêu Việt Nam chiếm khoảng 30% sản lượng hạt tiêu toàn thế giới. Em hãy tính sản lượng hạt tiêu đã sản xuất trên toàn thế giới vào năm 2019.

    Xem chi tiết
  • Bài 4 trang 35

    Bài 4 (7.20). Theo Tổng cục thống kê, năm 1989 cả nước có 914 396 người dân tộc Mường. Sau 30 năm, số người Mường đã tăng lên thành 1 452 095 người. Em hãy cho biết trong 30 năm đó, số người Mường ở Việt Nam đã tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Xem chi tiết
  • Bài 4 trang 34

    Bài 4 (7.15). Để đo khoảng các giữ các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, người ta sử dụng đơn vị thiên văn là AU (1 AU xấp xỉ bằng khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời, được tính chính xác là 149 597 870 700 m). Để dễ viết, dễ nhớ người ta nói 1AU bằng khoảng 150 triệu km. Nói như vậy, nghĩa là người ta làm tròn số liệu lên đến hàng nào?

    Xem chi tiết
  • Bài 4 trang 31

    Bài 4 (7.8). Tính giá trị của biểu thức sau: a) 2,5 . (4,1 – 3 – 2,5 + 2. 7,2) + 4,2 : 2 b) 2,86 . 4 + 3,14 . 4 – 6,01 . 5 + 32

    Xem chi tiết
  • Bài 4 trang 29

    Bài 4 (7.4). Nhiệt độ đông đặc của một chất là nhiệt độ mà tại đó chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Nhiệt độ đông đặc của rượu, nước, thủy ngân lần lượt là: \( - {117^o}C;{0^o}C; - {38,83^o}C\) Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của ba chất này theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Xem chi tiết