• Câu hỏi mục 2 trang 45, 46

    Hãy so sánh tổng độ dài hai cạnh của tam giác trong Hình 4 với độ dài cạnh còn lại.

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 84

    Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), vẽ đường cao AH. Trên tia đối của HC lấy điểm D sao cho HD = HC.

    Xem chi tiết
  • Bài 1 trang 81

    Trong Hình 8, I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác ABC. a) Cho biết IM = 6 (Hình 8a). Tính IK và IN. b) Cho biết IN = x + 3, IM = 2x – 3 (Hình 8b). Tìm x

    Xem chi tiết
  • Bài 1 trang 78

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm H thuộc cạnh AB. Vẽ HM vuông góc với BC tại M. Tia MH cắt tia CA tại N. Chứng minh rằng CH vuông góc với NB.

    Xem chi tiết
  • Bài 1 trang 75

    Quan sát Hình 8. Tìm số thích hợp để ghi vào chỗ chấm trong các đẳng thức sau:

    Xem chi tiết
  • Bài 1 trang 72

    Vẽ ba tam giác nhọn, vuông, tù a) Xác định điểm O cách đều ba đỉnh của mỗi tam giác b) Nêu nhận xét của em về vị trí của điểm O trong mỗi trường hợp.

    Xem chi tiết
  • Bài 1 trang 70

    Hình 10 minh họa một tờ giấy có hình vẽ đường trung trực xy của đoạn thẳng AB mà hình ảnh điểm B bị nhòe mất. Hãy nêu cách xác định điểm B.

    Xem chi tiết
  • Câu hỏi mục 3 trang 65, 66

    Quan sát tam giác AHB ở Hình 6. a) Hãy cho biết trong hai góc AHB và ABH, góc nào lớn hơn b) Từ câu a, hãy giải thích vì sao AB > AH.

    Xem chi tiết
  • Câu hỏi mục 2 trang 60, 61, 62

    Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 5). Gọi M là trung điểm cạnh BC. Nối A với M. Em hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh

    Xem chi tiết
  • Câu hỏi mục 3 trang 55, 56, 57

    Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17. Từ các điều kiện bằng nhau của hai tam giác, người ta suy ra được các trường hợp bằng nhau sau đây của hai tam giác vuông.

    Xem chi tiết