Chửi chó mắng mèo.
Thành ngữ có hàm ý chỉ việc con người chửi bâng quơ, mượn cớ chửi mắng cái khác để biểu hiện sự tức giận với người nào đó.
Giải thích thêm
-
Chửi: thốt ra những lời lẽ thô tục, cay độc để xúc phạm, làm nhục người khác.
-
Mắng: dùng những lời nói nặng, to tiếng.
-
Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, tác giả mượn những hành động bên ngoài miệng thì chửi con chó, nhưng thật ra lại đang mắng con mèo để ẩn dụ cho những con người chửi đối tượng này nhưng thật ra lại đang tức giận với đối tượng khác.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Hắn ta bực tức với tên quan lắm, nhưng chỉ biết chửi chó mắng mèo, vì sợ bị quan phạt.
-
Tôi biết cô ấy đang mỉa mai tôi, chửi chó mắng mèo, vì vốn dĩ cô ấy đã không thích tôi rồi.
-
Anh ấy chửi chó mắng mèo, không dám góp ý trực tiếp với cấp trên.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Đá thúng đụng nia.
-
Giận cá chém thớt.