Chính tả bài Ngôi nhà chung trang 115 SGK Tiếng Việt 3 tập 2Giải câu 1, 2, 3 Chính tả bài Ngôi nhà chung trang 114 SGK Tiếng Việt 3 tập 2. Câu 2. Điền vào chỗ trống : a) l hay n ?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Nghe - viết : Ngôi nhà chung Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật… Câu 2 Điền vào chỗ trống : a) l hay n ? Làm nương Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những ...ương đỗ, ...ương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị ...ưng đeo gùi, tấp ...ập đi ...àm ...ương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút ...ên trong trẻo. Theo TẬP ĐỌC 5, 1980 b) v hay d ? Xe đò Chiếc xe đò từ Sài Gòn ...ề làng, ...ừng trước cửa nhà tôi. Xe ...ừng nhưng máy ...ẫn nổ, anh lái xe ...ừa bóp kèn, ...ừa vỗ cửa xe, kêu lớn : - Thằng Năm ...ề ! Chị tôi đang ngồi sàng gạo, ...ội ...àng đứng ...ậy, chạy ...ụt ra đường. NGUYỄN QUANG SÁNG Phương pháp giải: Em suy nghĩ rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: a) l hay n ? Làm nương Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị lưng đeo gùi, tấp nập đi làm nương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút lên trong trẻo. Theo TẬP ĐỌC 5, 1980 b) v hay d ? Xe đò Chiếc xe đò từ Sài Gòn về làng, dừng trước cửa nhà tôi. Xe dừng nhưng máy vẫn nổ, anh lái xe vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, kêu lớn : - Thằng Năm về ! Chị tôi đang ngồi sàng gạo, vội vàng đứng dậy, chạy vụt ra đường. NGUYỄN QUANG SÁNG Câu 3 Đọc và chép lại các câu văn sau : a) Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. b) Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. HocTot.Nam.Name.Vn
|