Nội dung từ Loigiaihay.Com
Môn Anh - Lớp 12 Đề thi thử môn Tiếng Anh THPTQG năm 2020 - 2021 trường THPT Hàm Rồng Sở GD-ĐT Thanh Hóa
Câu hỏi:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
People think children should play sports. Sports are fun, and playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive.
Many researchers believe adults, especially parents and coaches are the main cause of too much aggression in children's sports. They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. Al children's sporting events parents may yell insults at other players or cheer when their child behaves aggressively. As well children may be taught that hurting other players is acceptable or are pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television.
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches
need to children to enjoy themselves whether they win or not. It's not necessary to knock yourself out to enjoys sports. Winning isn't everything. In addition, children shouldn't be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health isn't as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.
Câu 1:
Which of the following could be the main idea of passage?
Phương pháp giải:
Đoc hiểu
Lời giải chi tiết:
Ý chính là?
A. Chơi thể thao có thể khiến trẻ bạo lực hơn,
B. Các tác động tiêu cực thể thao mang lại cho trẻ em vượt xa các tác động tích cực
C. Chơi thể thao không phải lúc nào cũng có lợi cho sức khỏe của trẻ em.
D. Trẻ em không nên được khuyến khích chơi thể thao khi còn quá nhỏ.
Thông tin: Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children.
Tạm dịch: Thể thao là niềm vui, và trẻ em sẽ khỏe mạnh trong khi chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có tác động tiêu cực đến trẻ em.
Đây là vấn đề được đặt ra ở đoạn 1. Sau đó ở đoạn 2 bắt đầu đi sâu vào sự tiêu cực này và đoạn 3 để pháp giải quyết vấn đề.nên ta vote B là hợp lý.
Câu 2:
The word "This" in paragraph 1 refers to_______.
Phương pháp giải:
Đoc hiểu
Lời giải chi tiết:
Từ “This” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. bị quát tháo hoặc gọi tên trong khi chơi thể thao
B. chơi thể thao
C. hành vi gây hấn
D. hàng triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US! Of these, 18 million say they have been yelled at or called names while playing This leaves any children with a bad impression of sports. (Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao 40 triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18 triệu người nói rằng họ đã bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao. Điều này để lại nhiều trẻ em với một ẩn tượng xấu về thể thao.)
Từ This” đang đề cập đến việc “bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao
Câu 3:
The word "reinforced" in the second paragraph could be best replace by______.
Phương pháp giải:
Đoc hiểu
Lời giải chi tiết:
Từ “reinforced” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ______
A. giảm
B. xuống cấp,
C. ngăn chặn
D. củng cố
Từ đồng nghĩa: reinforced (củng cố) = strengthened
Thông tin: They believe children copy aggressive adult hehavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback.
Tạm dịch: Họ tin rằng tre em sao chép hành vi gây hấn của người lớn. Hành vi này sau đó
được củng cố thêm thông qua cả phản hồi tích cực và tiêu cực.
Câu 4:
According to paragraph 2. the following are the reasons of children's aggression,
EXCEPT_________.
Phương pháp giải:
Đọc hiểu
Lời giải chi tiết:
Theo đoạn 2, sau đây là những lý do khiến trẻ em hung hăng, NGOẠI TRỪ________.
A. cha mẹ và huấn luyện viên quá tích cực để giành chiến thắng.
B. trẻ em có khả năng được huấn luyện rằng nó thích hợp để phạm lỗi với đối thủ
C. cách cư xử bạo lực được lặp đi lặp lại nhiều lần trên truyền hình.
D. trẻ em hét vào mặt đối thủ như đang chơi đùa.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
- Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children's sports... Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. (Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng người lớn, đặc biệt là cha mẹ và huấn luyện viên, là nguyên nhân chính gây ra quá nhiều sự gây hấn ở các môn thể thao của trẻ em. Thường thì những người lớn này cư xử một cách hung hăng, gửi cho trẻ em thông điệp răng chiến thắng là tất cả.) => Đáp án A
- As well, children may be taught that hurting other players is acceptable, or they may be pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. (Đồng thời, tre em có thể được dạy rằng làm tổn thương người chơi khác là chấp nhận được, hoặc chúng có thể bị đẩy để tiếp tục chơi ngay cả khi chúng bị thương.) => Đáp án D
- Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television. (Trẻ em xem các trò chơi thể thao dành cho người lớn và thấy hành vi bạo lực được lặp đi lặp lại trên truyền hình.) => Đáp án C
Ngoại trừ phương án B là không được đề cập đến trong đoạn 2.
Câu 5:
What does the author suggest in the last paragraph?
Phương pháp giải:
Đọc hiểu
Lời giải chi tiết:
Tác giả đã đề xuất điều gì trong đoạn cuối?
A. Hành vi gây hấn là không thể thiếu khi chơi thể thao,
B. Trẻ em không thể tránh khỏi việc làm tổn thương hoặc la mắng người chơi khác khi chơi thể
C. Tự hưởng thụ nên là mục đích chính của trẻ em khi chơi thể thao.
D. Bị thương trong thể thao là không thể chấp nhận được.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It is not necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.
Tạm dịch: Là một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm một cái gì đó về nó. Cha mẹ và huấn luyện viên nên đóng vai trò là tấm gương tốt hơn cho trẻ. Họ cũng cần dạy cho trẻ những giá trị tốt hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng dù chúng có chiến thắng hay không. Không cần thiết phải đánh gục chính mình để thưởng thức thể thao. Chiến thắng không phải là tất cả. Ngoài ra, trẻ em không được phép tiếp tục chơi khi chúng bị thương. Việc gửi một đứa trẻ bị chấn thương tham gia vào một trò chơi mang đến cho đứa trẻ thông điệp rằng sức khỏe không quan trọng bằng chiến thắng. Nếu chúng ta thực hiện một số thay đổi cơ bản, trẻ em có thể học cách thưởng thức thể thao một lần nữa.)
Câu 6:
The word "self-esteem" in the first paragraph could be best replace by_________.
Phương pháp giải:
Đọc hiểu
Lời giải chi tiết:
Từ gần nghĩa nhất với từ "self-esteem" trong đoạn văn thứ nhất là______
A. tự ti
B. tự hài lòng
C. tự hại mình
D. tự hấp thụ
Thông tin: It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children.
Tạm dịch: Nó có thể tạo ra cảm giác kém tự tin hoặc hành vi hung hăng ở một số trẻ em.
Câu 7:
How many children said they had some negative experience when playing sports?
Phương pháp giải:
Đọc hiểu
Lời giải chi tiết:
Có bao nhiêu 1 em nói rằng chúng đã có một số trải nghiệm tiêu cực khi chơi thể thao?
A. Khoáng mười phần trăm trẻ em.
B. Tất cả những đứa trẻ.
C. Hơn một nửa số trẻ em.
D. Ít hơn một nửa số trẻ em
Thông tin ở đoạn đầu: According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports.
Tạm dịch: Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, 40.000.000 trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18.000.000 người nói rằng chúng đã bị la hoặc gọi tên khi chơi thể thao,
Ta có: 18,000,000 < 40,000,000/2
=> Một nửa số trẻ em nói chúng có một số trải nghiệm tiêu cực khi chơi thể thao
Câu 8:
What would probably NOT be done when "facing up to a problem?
Phương pháp giải:
Đọc hiểu
Lời giải chi tiết:
Điều gì có thể KHÔNG được làm khi "đối mặt với một vấn đề?
A. Tìm lý do
B. Bỏ qua vấn đề
C. Tìm kiếm một giải pháp
D. Thừa nhận có một vấn đề
• Face up to sth: đối mặt với cái gì
• Face up to a problem: dối mặt với vấn đề
Khi đối mặt với vấn đề, chúng ta cần thừa nhận có vấn đề, tìm nguyên nhân, tìm giải pháp, không phớt lờ vấn đề => B sai