Báo cáo thực hành: Phản ứng oxi hóa - khử1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit. Hiện tượng: Có bọt khí nổi lên... Đề bài 1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit. Tiến hành thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch H2SO4 loãng. Cho tiếp 1 viên kẽm nhỏ vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng 2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối. Tiến hành thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch CuSO4 loãng. Cho vào ống nghiệm 1 đinh sắt đã làm sạch bề mặt. Để yên 10 phút, quan sát hiện tượng. 3. Phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit Tiến hành thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch FeSO4, thêm vào ống 1 ml dung dịch H2SO4 loãng. Nhỏ từng giọt KMnO4 vào ống nghiệm, lắc nhẹ mỗi lần nhỏ KMnO4 Video hướng dẫn giải Lời giải chi tiết 1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit. Hiện tượng: Có bọt khí nổi lên Giải thích: Vì Zn đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên có thể đẩy được H ra khỏi dung dịch axit của nó → có khí H2 thoát ra. Phương trình phản ứng: Zn+H2SO4→ZnSO4+H2 Kết luận: Trong phản ứng trên Zn là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa. 2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối. Hiện tượng: Đinh sắt có 1 lớp màu đỏ bám vào, màu xanh của CuSO4 bị mất đi Giải thích: Vì Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học nên có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối → lớp Cu màu đỏ bám vào đinh sắt. Phương trình phản ứng: Fe+CuSO4→FeSO4+Cu Kết luận: Fe là chất khử, CuSO4 là chất oxi hóa 3. Phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit Hiện tượng: Màu thuốc tím nhạt dần → hết màu Giải thích: Vì trong môi trường axit FeSO4 là chất khử đã oxi hoá Mn từ Mn7+ xuống Mn2+ Phương trình phản ứng: 10FeSO4+2KMnO4+8H2SO4→5Fe2(SO4)3+2MnSO4+K2SO4+8H2O Kết luận: Fe là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa. HocTot.Nam.Name.Vn
|