Đề bài

Hãy chọn câu đúng.

  • A.

    Phương trình \(x = 0\) và \(x\left( {x + 1} \right) = 0\) là hai phương trình tương đương.                      

  • B.

    Phương trình \(x = 2\) và \(\left| x \right| = 2\) là hai phương trình tương đương.                    

  • C.

    \(kx + 5 = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn số             

  • D.

    Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia đồng thời đổi dấu của hạng tử đó.

Phương pháp giải

Dựa vào quy tắc chuyển vế, định nghĩa hai phương trình tương đương, định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

A, B sai vì chúng đều không có cùng tập nghiệm

C sai vì thiếu điều kiện \(k \ne 0\) .

D đúng với quy tắc chuyển vế

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn câu sai:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phương trình \(2x + 3 = x + 5\) có nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phương trình \({x^2} + x = 0\) có số nghiệm là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phương trình \(2x + k = x - 1\) nhận \(x = 2\) là nghiệm khi

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phương trình \(\dfrac{{6x}}{{9 - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{3 - x}}\) có nghiệm là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy chọn bước giải sai đầu tiên cho phương trình\(\dfrac{{x - 1}}{x} = \dfrac{{3x + 2}}{{3x + 3}}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm điều kiện xác định của phương trình:\(\begin{array}{l}\dfrac{{4x}}{{4{x^2} - 8x + 7}} + \dfrac{{3x}}{{4{x^2} - 10x + 7}} = 1\\\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Số nghiệm của phương trình  \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{x - 2}} = \dfrac{{5x - 2}}{{4 - {x^2}}}\)  là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Điều kiện xác định của phương trình \(1 + \dfrac{x}{{3 - x}} = \dfrac{{5x}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {3 - x} \right)}} + \dfrac{2}{{x + 2}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tập nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x + 2}}{{x - 1}} - 2 = x\) là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{2} + \dfrac{{x - 1}}{3} - \dfrac{{x - 1}}{6} = 2\) có tập nghiệm là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hai biểu thức \(P = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) + {x^2};\,\,Q = 2x\left( {x - 1} \right)\) có giá trị bằng nhau khi:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Giải phương trình: \(2x\left( {x - 5} \right) + 21 = x\left( {2x + 1} \right) - 12\)  ta được nghiệm \({x_0}.\) Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Giải phương trình: \(\dfrac{{x + 98}}{2} + \dfrac{{x + 96}}{4} + \dfrac{{x + 65}}{{35}} = \dfrac{{x + 3}}{{97}} + \dfrac{{x + 5}}{{95}} + \dfrac{{x + 49}}{{51}}\) ta được nghiệm là

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Số nghiệm của phương trình \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = \left( {x + 2} \right){x^2}\) là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tập nghiệm của phương trình \(\dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{{x^3} + 1}} = \dfrac{5}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một hình chữ nhật có chu vi $372m$  nếu tăng chiều dài $21m$  và tăng chiều rộng $10m$  thì diện tích tăng $2862\,{m^2}.$  Chiều dài của hình chữ nhật là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tổng hai số là $321.$  Hiệu của $\dfrac{2}{3}$ số này và \(\dfrac{5}{6}\) số kia bằng $34.$  Số lớn là :

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một xe du lịch khởi hành từ A để đến B. Nửa giờ sau, một xe tải xuất phát từ B để về A. Xe tải đi được $1$  giờ thì gặp xe du lịch. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng xe du lịch có vận tốc lớn hơn xe tải là $10km/h$ và quãng đường $AB$ dài $90km.$

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một công việc được giao cho hai người. Người thứ nhất có thể làm xong công việc một mình trong  $24$  phút. Lúc đầu, người thứ nhất làm một mình và sau \(\dfrac{{26}}{3}\)  phút người thứ hai cùng làm. Hai người làm chung trong \(\dfrac{{22}}{3}\) phút thì hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm một mình thì người thứ hai cần bao lâu để hoàn thành công việc.

Xem lời giải >>