Bài 4 trang 40 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2

Giải bài tập Bài 4 trang 40 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2.

Đề bài

 Khử 10,8 g sắt (II) oxit bằng 2,24 lit khí H2 (đktc) ở nhiệt độ cao.

a) Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?

b) Cần thêm bao nhiêu lít  H2 (đktc) để khử hoàn toàn chất rắn sau phản ứng?

Lời giải chi tiết

a) Số mol các chất là:
nFeO=mFeOMFeO=10,8108=0,15molnH2=VH222,4=2,2422,4=0,1mol

Phương trình hóa học:

H2(k)+FeO(r)t0Fe(r)+H2O(h)0,10,10,1mol

nH2(ban đầu)1=0,11=0,1nFeO(ban đầu) 1=0,151=0,15} nH2(ban đầu)1<nFeO(ban đầu)1 {H2:hếtFeO: Tính theo H2

theo phương trình{nFe=0,1molnFeO(dư)=0,05mol

khối lượng chất rắn = 0,05.72 + 0,1.56 = 9,2 gam
b) phương trình hóa học:
FeO+H2t0Fe+H2O

                0,05 0,05                           mol.
theo phương trìnhnH2=0,05mol

Thể tích khí  H2  cần thêm để khử hoàn toàn chất rắn sau phản ứng là:
VH2=nH2.22,4=0,05.22,4 =1,12 lít .

HocTot.Nam.Name.Vn

close