Đề bài

Kí hiệu nào dưới đây biểu diễn không đúng với cặp oxi hóa – khử?

  • A.

    Na+/Na.

  • B.

    Fe3+/Fe2+.

  • C.

    2H+/H2.

  • D.

    Fe2+/Fe3+.

Phương pháp giải

Cách biểu diễn đúng: oxi hóa/khử.

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

D sai, vì Fe3+ không có tính khử, cách viết đúng là Fe3+/Fe2+

Chọn D.

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn ở Bảng 15.1, hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa các cặp oxi hoá – khử sau:

a) Ni2+/Ni và 2H+/H2;

b) Fe2+/Fe và Cu2+/Cu;

c)  Zn2+/Zn và Au3+/Au.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Xét các cặp oxi hoá – khử sau:

Cặp oxi hóa – khử

Al3+/Al

Ag+/Ag

Mg2+/Mg

Fe2+/Fe

Thế điện cực chuẩn (V)

-1,676

+0,799

-2,356

-0,44

a) Kim loại có tính khử mạnh nhất, yếu nhất lần lượt là

A. Mg, Ag.                    B. Al, Ag.                     C. Al, Fe.                      D. Mg, Fe.

b) Số kim loại khử được ion H+ thành khí H2 ở điều kiện chuẩn là

A. 1.                              B. 2.                              C. 3.                              D. 4.

c) Số kim loại khử được ion Ag+ thành Ag ở điều kiện chuẩn là

A. 4.                              B. 1.                              C. 3.                              D. 2.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

So sánh thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe và Pb2+/Pb. Từ đó, so sánh tính oxi hóa của Fe2+ và Pb2+, tính khử của Fe và Pb.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Xác định chiều của các phản ứng hoá học xảy ra giữa các cặp oxi hoá - khử: Cu2+/Cu, Zn2+/Zn và Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn. Giải thích và viết phương trình hoá học.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tại một điện cực, tồn tại cân bằng nào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử nào được quy ước bằng 0?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cặp oxi hóa – khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong phòng thí nghiệm, một học sinh nhúng thanh đồng có khối lượng 12,340g vào 255ml dung dịch AgNO3 0,125M. Bằng quan sát, học sinh đó đã khẳng định có phản ứng xảy ra.

a) Vì sao học sinh đó lại khẳng định có phản ứng xảy ra chỉ bằng việc quan sát?

b) Viết và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng.

c) Viết các cặp oxi hóa – khử tham gia phản ứng và chỉ rõ tác nhân oxi hóa và tác nhân khử

d) Khi phản ứng kết thúc, hãy xác định khối lượng của thanh đồng, nếu giả thiết rằng toàn bộ lượng Ag giải phóng đều bám vào thanh đồng.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Dự đoán hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi dùng một chiếc thìa bằng đồng khuấy vào cốc chứa dung dịch aluminium nitrate.

A. Chiếc thìa bị phủ một lớp nhôm.

B. Một hỗn hợp đồng và nhôm được tạo thành.

C. Dung dịch trở nên xanh.

D. Không biến đổi hóa học nào xảy ra.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Dự đoán những phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện chuẩn.

(a) Zn(s) + Sn2+(aq) \( \to \)                                     (b) Ag+(aq) + Fe(s) \( \to \)

(c) Fe(s) + Mg2+ (aq) \( \to \)                                    (d) Au(s) + Cu2+ (aq) \( \to \)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Dựa vào Bảng 10.1 sách Hóa học 12, bộ sách Cánh diều, chỉ ra những phát biểu sau đây là không đúng?

(a) Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+ và Cu có tính khử mạnh hơn Fe2+.

(b) Zn có tính khử mạnh hơn Pb và Zn2+ có tính oxi hóa yếu hơn Pb2+.

(c) Những kim loại có thế điện cực chuẩn âm đều khử được H+ thành H2 và phản ứng được trong dung dịch HCl.

(d) Trong dãy hoạt động hóa học, những kim loại đứng trước có thế điện cực chuẩn lớn hơn thế điện cực chuẩn của những kim loại đứng sau.

(e) Kẽm có thể khử các ion Fe2+ và Ni2+ về kim loại Fe và Ni nhưng không thể khử ion Al3+ về kim loại Al.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau:

a) Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử càng lớn thì tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng …(1)… và tính khử của dạng khử càng …(2)… Ngược lại, cặp oxi hóa – khử nào có thế điện cực chuẩn càng …(3)… thì tính khử của dạng khử càng …(4)… và tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng …(5)…

b) Thế điện cực chuẩn Eo của cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe và của cặp Cu2+/Cu lần lượt là – 0,440V và 0,34V. Ion Fe2+ có tính …(1)… yếu hơn ion Cu2+ và Fe có tính …(2)… mạnh hơn Cu. Vậy ở điều kiện chuẩn,…(3)… có thể khử …(4) về …(5)… nhưng ion Fe2+ không thể …(6)… được Cu.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Khi nhúng một lá kẽm vào dung dịch muối Cu2+, sau một thời gian nhận thấy có một lớp kim loại đồng phủ ngoài lá kẽm. Khi nhúng lá chì vào dung dịch muối Cu2+ cũng sau một thời gian như trên, không nhận thấy hiện tượng nào xảy ra. Sắp xếp các cặp oxi hóa – khử của những kim loại trên theo chiều tăng dần tính oxi hóa của cation.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong nước,thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M càng nhỏ thì dạng khử có tính khử …(I)… và dạng oxi hoá có tính oxi hoá …(II)….

Các cụm từ cần điền vào (I) và (II) lần lượt là

A. càng mạnh và càng yếu.                B. càng mạnhvà càng mạnh.

C. càng yếu và càng yếu.                    D. càng yếu và càng mạnh.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cặp oxi hoá- khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0?

A. K+/K.          B. Li+/Li.         C. Ba2+/Ba.     D. Cu2+/Cu.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá-khử nào được quy ước bằng 0?

A. Na+/Na.      B. 2H+/H2.       C. Al3+/Al.      D. Cl2/2Cl-

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d của các câu 17.12 - 17.13.

Ở điều kiện chuẩn, cho bột Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y

Cho biết:

Cặp oxi hoá - khử

Fe2+/Fe

Cu2+/Cu

Fe3+/Fe2+

Thế điện cực chuẩn (V)

-0,44

+0,340

+0,771

a) X gồm hai kim loại.

b) Cu có tính khử mạnh hơn Fe2+ ở điều kiện chuẩn.

c) Y gồm hai chất tan là CuSO4 và FeSO4.

d) Trong điều kiện Fe2(SO4)3 dư thì Y gồm ba muối.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cặp oxi hoá - khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0?

A. Ag+/Ag.      B. Na+/Na.       C. Hg2+/Hg.    D. Cu2+/Cu.

Xem lời giải >>