Đề bài

Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hóa học sau:

Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.

    Giai đoạn (3) là phản ứng acid – base theo bronsted – Lowry.

  • B.

    Giai đoạn (2) có sự thay thế nhóm OH bằng nhóm OR.

  • C.

    Giai đoạn (1) có sự phá vỡ liên kết hình thành liên kết \(\sigma \).

  • D.

    Phản ứng (*) là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm.

Phương pháp giải

Dựa vào cơ chế phản ứng thế nucleophile.

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Cơ chế giai đoạn 1: Dưới tác động của tác nhân nucleophile (-OH) tấn công vào liên kết pi (C=O) để chuyển thành liên kết xích ma, - OH liên kết với carbocation → C đúng.

Cơ chế giai đoạn 2: O- đẩy electron vào vị trí carbon đang liên kết, làm phân tách liên kết giữa C – OR → B sai, vì giai đoạn (2) là sự phân tách – OH.

Cơ chế giai đoạn 3: ion – OR tấn công vào liên kết O – H, O hút electron đẩy H+ ra khỏi liên kết tạo thành ion O- → A đúng

Phản ứng (*) là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm

Chọn B.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Viết phương trình hóa học phản ứng thủy phân chloroethane và 2 – chloro – 2 – methylpropane trong dung dịch NaOH và cơ chế của mỗi phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết cơ chế của phản ứng hóa học sau: 

(Biết rằng H2SO4 proton hóa nhóm – OH của HNO3, sau đó tách nước để tạo tác nhân electrophile +NO2).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Khi monobromine hóa propane, thu được hai sản phẩm là 2 – bromopropane và 1 – bromopropane. Hãy viết phương trình hóa học, cơ chế của phản ứng và dự đoán sản phẩm nào là sản phẩm chính.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ được thay thế bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác. Cơ chế phản ứng thế xảy ra như thế nào? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hình thành các sản phẩm của loại phản ứng này?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa hexane với bromine (khi chiếu sáng hoặc đun nóng). Viết cơ chế để giải thích quá trình tạo thành sản phẩm monobromohexane bằng cơ chế phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong các phản ứng hóa học hữu cơ, các tiểu phân sau đây có thể là tác nhân electrophile hay tác nhân nucleophile?

a) \(C{H_3}{O^ - }\)             b) \({(C{H_3})_2}\mathop C\limits^ +  H\)              c) \({(C{H_3})_3}N\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân 2-bromo-2-methylbutane trong dung dịch sodium hydroxide. Giải thích quá trình tạo ra sản phẩm bằng cơ chế phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết cơ chế của phản ứng thủy phân bromoethane trong dung dịch kiềm.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Giải thích vì sao khi cho propane phản ứng với chlorine khi có ánh sáng thì thu được sản phẩm chính là 2-chloropropane.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho các tiểu phân sau: \(^ - OH,\,{H_2}O,\,{H^ + },\,N{H_3},\,{C_2}{H_5}{O^ - },\,{C_2}{H_5}OH,\,B{r^ + },\,B{r^ - }.\) Trong các tiểu phân trên, tiểu phân nào là tác nhân electrophile, tiểu phân nào là tác nhân nucleophile?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho 2-methylpropane tác dụng với bromine trong điều kiện chiếu sáng tạo thành sản phẩm 2-bromo-2-methylpropane. Giải thích bằng cơ chế phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trình bày cơ chế phản ứng thủy phân 1-bromobutane bằng dung dịch NaOH.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trình bày cơ chế phản ứng khi cho benzene tác dụng với Br2, xúc tác FeBr3, tạo thành monobromobenzene. Tác nhân electrophile tạo thành từ sự kết hợp giữa Br2 và FeBr3 được biểu diễn như sau:

\({\rm{B}}{{\rm{r}}_2} + {\rm{FeB}}{{\rm{r}}_3} \to {\rm{B}}{{\rm{r}}^ + } + {[{\rm{FeB}}{{\rm{r}}_4}]^ - }\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Xác định tác nhân electrophile trong phản ứng của benzene và dung dịch HNO3 đặc và H2SO4 đặc.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Dự đoán các gốc tự do tạo thành khi cho propane tác dụng với bromine tạo thành dẫn xuất monobroma. So sánh độ bền của các gốc tự do này.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Xác định tác nhân nucleophile hoặc electrophile trong các phản ứng sau:

\(\begin{array}{l}(1){\rm{ (C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{C = C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{  +  }}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}} \to {{\rm{(C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{)}}_{\rm{3}}}{{\rm{C}}^{\rm{ + }}}\\(2){\rm{ (C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{)}}_{\rm{3}}}{{\rm{C}}^{\rm{ + }}}{\rm{  +  }}{}^ - {\rm{OH}} \to {{\rm{(C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{)}}_{\rm{3}}}{\rm{C - OH}}\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phân biệt chất phản ứng và tác nhân phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hiểu rõ cơ chế phản ứng hoá học hữu cơ rất quan trọng trong việc nghiên cứu hoá học hữu cơ. Điều này dựa trên sự hiểu biết về chất phản ứng, tác nhân và điều kiện phản ứng. Làm sao để viết được cơ chế phản ứng của một số phản ứng hoá học hữu cơ phổ biến?

Xem lời giải >>