Đề bài

Để xác định hàm lượng Fe2+ trong một lọ muối Mohr (có công thức (NH4)2SO4. FeSO4.6H2O) người ta tiến hành thí nghiệm như sau:

Cân 6,00 gam muối rồi hoà tan vào nước, thêm tiếp 5 mL dung dịch H2SO4 20% rồi cho nước cất vào để được 100 mL dung dịch (kí hiệu là dung dịch X). Lấy 10 mL dung dịch X đem chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,03 M thì thấy hết 10 mL. Hàm lượng Fe2+ trong mẫu muối Mohr đem phân tích ở trên là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải

Dựa vào quá trình chuẩn độ iron.

Phương trình chuẩn độ :

n KMnO4 = 10.10-3.0,03 = 3.10-4 mol

\({n_{F{e^{2 + }}{\rm{ trong 10mL}}}} = 5{n_{MnO_4^ - }} = 5 \times 0,01 \times 0,03 = 1,{5.10^{ - 3}}{\rm{moL}}\)\( \Rightarrow {n_{F{e^{2 + }}{\rm{ trong 100 mL}}}} = 1,{5.10^{ - 3}}{\rm{.10  =  0,015 moL}}\)

Hàm lượng Fe2+ trong mẫu muối Mohr đem phân tích = \(\frac{{56 \times 0,015}}{6}.100\%  = 14\% \)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hòa tan 23,2 gam một mẫu quặng magnetite (chỉ chứa Fe3O4 và tạp chất trơ) bằng dung dịch sulfuric acid loãng dư. Lọc bỏ tạp chất không tan, thêm nước cất vào dịch lọc, thu được 200 mL dung dịch X. Để chuẩn độ 5 mL dung dịch X cần dùng 17,5 mL dung dịch KMnO4 0,02 M. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong mẫu quặng magnetite xấp xỉ là:

Xem lời giải >>