Nội dung từ Loigiaihay.Com
Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau:
Lần chuẩn độ |
1 |
2 |
3 |
Thể tích dung dịch KMnO4 (mL) |
16,0 |
16,1 |
16,0 |
a) Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo thành môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn2+.
b) Có thể thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch acid mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo lượng H+ dư sau phản ứng.
c) Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu.
d) Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87 độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45.
a) Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo thành môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn2+.
b) Có thể thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch acid mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo lượng H+ dư sau phản ứng.
c) Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu.
d) Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87 độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45.
Dựa vào phương pháp chuẩn độ muối sắt (II).
a. Đúng, \(MnO_4^ - \) (tím) bị khử thành Mn2+ (không màu) trong môi trường acid giúp người chuẩn độ nhận biết điểm dừng.
b. Sai, nếu thay bằng HCl thì Cl- khử\(MnO_4^ - \)/H+ nếu thay bằng HNO3 thì \(NO_3^ - \)/H+ oxi hóa Fe2+ làm ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ.
c. Đúng, giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng không bị mất màu chứng tỏ Fe2+ trong dung dịch đã hết.
d. Sai, độ tinh khiết gần nhất với 99,87%.
V trung bình = \(\frac{{16 + 16,1 + 16}}{3} = 16,0333mL\)→ n KMnO4 = 3,6877.10-4 mol
Phản ứng chuẩn độ:
5Fe2+ + 8H+ + \(MnO_4^ - \)→ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
=> nFe2+ = 5. n\(MnO_4^ - \)=1,8439.10-3
=> %(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O = (10.1,8439.10-3.392): 7,237 = 99,8769%