Đề bài

Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ

  • A.

    CO, NaHCO3

  • B.

    C2H5Br, CH5N

  • C.

    NaCN, K2CO3

  • D.

    CaC2, CaCO3

Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm hợp chất hữu cơ.

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

C2H5Br, CH5N thuộc hợp chất hữu cơ.

Đáp án B

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Các hợp chất hữu cơ đóng vai trò quan trọng với sự sống như protein, nucleic acid, hormone,... Hợp chất hữu cơ là gì và chúng có những điểm chung gì?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đối tượng nghiên cứu của hóa học hữu cơ là gì?

Trong các chất sau đây, chất nào là chất hữu cơ?

C6H12O6, C12H22O11, C2H2, CO2, CaCO3.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho các hợp chất sau: (1) CaCl2; (2) CH2=CH-Cl; (3) C6H5 – CHO; (4) CaC2; (5) Al(OH)3; (6) CuSO4; (7) Ba(NO3)2. Hợp chất nào là chất hữu cơ, hợp chất nào là chất vô cơ?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tầm quan trọng của các hợp chất hữu cơ không chỉ bởi số lượng mà còn vì vai trò rất lớn của chúng trong đời sống và sản xuất của con người. Những thành tựu của hoá học hữu cơ còn là cơ sở để nghiên cứu hoá học của sự sống. Chất hữu cơ là gì? Chúng được phân loại như thế nào?

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho các chất sau: Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CH3COONa, C2H5Br, CaO, CHCl3, HCOOH. Xác định chất nào là hợp chất hữu cơ, chất nào là hợp chất vô cơ trong các chất trên.

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong cây mía có saccharose (C12H22O11); trong thạch cao có calcium sulfate (CaSO4); trong gỗ có celullose ((C6H10O5)n); trong thuỷ tinh có silicon dioxide (SiO2); trong thành phần của nhiều loại thuốc kháng viêm, giảm đau có aspirin (hay acetylsalicylic acid, C9H8O4); trong thành phần của khí đốt (gas) có propane (C3H8). Trong số các chất trên, chất nào là chất hữu cơ, chất nào là chất vô cơ? Cho biết một số ứng dụng của chất hữu cơ trong đời sống.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chất nào dưới đây không là chất hữu cơ?

A. Acetic acid.

B. Urea.           

C. Ammonium cyanate.            

D. Ethanol.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(a) Nguyên tố carbon và hydrogen luôn có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ.

(b) Hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm các nguyên tố carbon và hydrogen là hydrocarbon.

(c) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, các muối carbonate, các hợp chất cyanide, các carbide,...).

(d) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong phân tử hữu cơ.

(e) Phổ hồng ngoại cho phép xác định loại nhóm chức có trong phân tử hữu cơ.

(g) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho các chất sau: NaCl, H2SO4, CH4, CH2=CH2, HCOONa, CH3CH2OH, CH3-CH=O, KOH, Ba(NO3)2, CO2, Al4C3, KCN. Chất nào là chất hữu cơ, chất nào là chất vô cơ?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm

A. carbon và hydrogen.                                      B. hydrogen và oxygen.

C. carbon và oxygen.                                         D. carbon và nitrogen.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Các hợp chất hữu cơ thường có

A. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, tan nhiều trong nước và các dung môi hữu cơ.

C. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

D. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan trong nước.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ phải luôn có nguyên tố

A. carbon và hydrogen.                                      B. carbon.

C. carbon, hydrogen và oxygen.                        D. carbon và nitrogen.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho các hợp chất sau: CH4; NH3; C2H2; CCl4; C2H4; C6H6. Số hợp chất thuộc loại hydrocarbon là

A. 1.                              B. 2.                              C. 3.                              D. 4.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Xét các chất CH4, HCN, CO2, CH2=CH2, CH3CH = O, Na2CO3, CH3COONa, H2NCH2COOH và Al4C3. Trong các chất này, số hợp chất hữu cơ là

A. 3.                              B. 4.                              C. 5.                              D. 6.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các...........Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là

A. hợp chất hữu cơ.                                            B. hợp chất vô cơ.

C. hợp chất thiên nhiên.                                     D. hợp chất phức.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Xét phản ứng quang hợp: \(6{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} + 6{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{12}}}}{{\rm{O}}_{\rm{6}}} + 6{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\)

Chất nào trong phản ứng này thuộc loại hợp chất hữu cơ?

A. CO2.                         B. H2O.                         C. C6H12O6.                  D. O2.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của....... (trừ các oxide của carbon, muối carbonate, cyanide, carbide,...). Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là

A. carbon.                     B. hydrogen.                 C. oxygen.                    D. nitrogen.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Các hợp chất sau đây thuộc loại hydrocarbon nào?

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là 

Xem lời giải >>