Nội dung từ Loigiaihay.Com
Cho 4,958L khí (đkc) CO đi qua ống sứ đựng 8g một oxide kim loại, nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 20.
a. Kim loại M là Fe
b. Công thức oxide là FeO
c. Khối lượng kim loại M là 8,4g
d. Phương pháp điều chế kim loại M trên là phương pháp nhiệt luyện.
a. Kim loại M là Fe
b. Công thức oxide là FeO
c. Khối lượng kim loại M là 8,4g
d. Phương pháp điều chế kim loại M trên là phương pháp nhiệt luyện.
Dựa vào các phương pháp điều chế kim loại.
n CO = 4,958 : 24,79 = 0,2 mol
Gọi công thức của oxide là M2Ox
M2Ox + xCO → 2M + xCO2
Hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 20 → Hỗn hợp khí gồm CO2 sinh ra và CO dư.
gọi số mol CO phản ứng là a mol
theo phương trình phản ứng: nCO = n CO2 = a mol
n CO dư = 0,2 – a mol
dhỗn hợp/H2 = \(\frac{{{{\bar M}_{hh}}}}{{{M_{H2}}}} = 20 \to {\bar M_{hh}} = 20.2 = 40\)
→ \({\bar M_{hh}} = \frac{{{m_{CO}} + {m_{CO2}}}}{{{n_{hh}}}} = \frac{{(0,2 - a).28 + a.44}}{{(0,2 - a) + a}} = 40 \to a = 0,15\)mol
Theo phản ứng: n M2Ox = \(\frac{{{n_{CO}}}}{x} = \frac{{0,15}}{x}mol\)
MM2Ox=\(\frac{{{m_{{M_2}{O_x}}}}}{{{n_{{M_2}{O_x}}}}} = \frac{8}{{\frac{{0.15}}{x}}} = \frac{{160{\rm{x}}}}{3}\)
Chọn x = 3 => M oxide = 160 => 2.M + 16.3 = 160
→ M = 56 (Fe)
a. đúng
b. sai, công thức oxide là Fe2O3
c. sai, vì m Fe = 0,1.56 = 5,6g
d. đúng
Các bài tập cùng chuyên đề
Kim loại được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Chúng được tách từ nguồn nguyên liệu nào và sản xuất bằng cách nào?
Hãy chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau trong hai quá trình tách kẽm và tách sắt đã nêu ở trên.
Theo em, kim loại natri có thể tách bằng phương pháp nhiệt luyện như tách kẽm được không? Vì sao?
Phương pháp nào thường được dùng để tách các kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Al,…?
Phương pháp nào thường được dùng để tách các kim loại hoạt động hóa học trung bình như Zn, Fe?
Phương pháp tách kim loại nào đã được vận dụng trong quá trình sản xuất gang? Giải thích.
Viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân nóng chảy sodium chloride để thu được kim loại natri và khí chlorine
Ở ví dụ 2, phản ứng tạo ra kim loại sắt ở trạng thái (thể) nào? Biết rằng nhiệt độ thực hiện phản ứng cao hơn nhiệt độ nóng chảy của sắt
Trong ví dụ 3, kẽm thu được ở trạng thái hơi do nhiệt độ thực hiện phản ứng cao hơn nhiệt độ hóa hơi của kẽm. Làm thế nào để chuyển kẽm ở trạng thái hơi về trạng thái rắn?
Quặng magnesite chứa hợp chất magnesium carbonate (MgCO3), được nghiền nhỏ rồi cho tác dụng với một dung dịch acid. Để cô cạn phần dung dịch, thu được muối magnesium chloride
a) Viết phương trình hóa học phản ứng tạo muối magnesium chloride theo mô tả trên
b) Đề xuất phương pháp tách magnesium từ magnesium chloride. Giải thích vì sao em chọn phương pháp này. Viết phương trình hóa học minh họa
Trong công nghiệp, phương pháp nào được sử dụng để sản xuất nhôm? Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì?
Người ta đã dùng phương pháp nào để tách Zn từ zinc sulfide? Viết phương trình hóa học xảy ra.
Hãy giải thích vì sao vàng, đồng, sắt được con người biết đến và sử dụng trước nhôm hàng nghìn năm.
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện:
Kim loai nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện:
Phát biểu nào sau đây về quá trình tách kim loại là đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sodium chloride (NaCl) và phương pháp tách sodium ra khỏi sodium chloride?
Cho 4,958 L khí (đkc) CO đi qua ống sứ đựng 8g một oxide kim loại, nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khôí so với hydrogen bằng 20. Tính giá trị m và xác định công thức oxide của kim loại M.
Nhúng một thanh kẽm vào 200ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, Ag sinh ra bám hết vào thanh kẽm, khối lượng thanh kim loại thu được tăng 1,51g. Xác định nồng độ dung dịch AgNO3 ban đầu.
Điện cực than chì có bền không trong quá trình điện phân nóng chảy alumnium oxide?
Trong quá tình điện phân nóng chảy aluminium oxide, cryolite được trộn vào để làm gì?
Từ 1 tấn gang có hàm lượng sắt 96% có thể thu được tối đa bao nhiêu kg thép có hàm lượng sắt 99%?
A. 960,0kg B. 950,4kg C. 969,7kg D. 1010kg.
Điện phân nóng chảy 1,53 tấn Al2O3 giả thiết hiệu suất 100%, thu được khối lượng nhôm là
A. 810 kg B. 720kg C. 405kg D. 360kg
Chất/ các chất phản ứng dùng để tách kẽm ra khỏi kẽm sulfile là
A. CO. B. O2 và C C. HCl và Al D. H2.
Thành phần chính của quặng bauxite là
A. Fe3O4 B. Al2O3 C. AlCl3 D. Al2(SO4)3
Phương pháp nhiệt luyện với chất phản ứng CO có thể tách được kim loại nào sau đây ra khỏi oxide của nó?
A. Fe B. K. C. Ca D. Al.
Kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp điện phân nóng chảy
B. Phương pháp nhiệt luyện với chất phản ứng là CO.
C. Phương pháp nhiệt luyện với chất phản ứng là H2
D. Phương pháp thủy luyện
Điền 10 thông tin phù hợp (từ (1) đến (10)) vào các chỗ trống trong đoạn mô tả gang và quá trình sản xuất gang dưới đây.
Gang là vật liệu kim loại tạo bởi kim loại cơ bản là …(1)… cùng với khoảng …(2)… % carbon theo khối lượng.
Nguyên liệu chính để sản xuất là quặng, sắt, …(3)… và đá vôi. Các nguyên liệu này được xếp thành từng lớp xen kẽ và được cho di chuyển chậm từ …(4)… xuống đáy lò, tiếp xúc với luồng không khí nóng đi ngược từ phía đáy lò lên. Các phản ứng hóa học chính diễn ra trong quá trình nguyên liệu di chuyển từ đỉnh lò xuống đáy lò là:
C + …(5)… \( \to \)CO2
CO2 + …(6)… \( \to \)CO
Fe2O3+ CO \( \to \)…(7) + …(8)…
Gần đáy lò, sắt ở trạng thái …(9)… hòa tan một lượng nhỏ …(10)… cùng một số nguyên tố khác nhau như Mn, Si, P,…tạo thành gang lỏng, chảy xuống đáy lò và sau đó được dẫn ra ngoài qua cửa tháo gang.
Kim loại kẽm được tách từ quặng chứa khoáng vật sphalerite có thành phần chính là zinc sulfide (ZnS).
a) Viết các phương trình hóa học của quá trình tách kẽm từ zinc sulfide.
b) Trong quá trình tách kẽm từ zinc sulfide người ta thu được khí sulfur dioxide, khí này có thể được dùng để sản xuất sulfuric acid theo sơ đồ:
Viết các phương trình hóa học minh họa sơ đồ trên.
c) Sulfuric acid được cho phản ứng với hợp chất phù hợp để tạo ra một số phân bón hóa học. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo ra một phân bón SA (phân bón có thành phần chính là ammonium sulfate ((NH4)2SO4) từ phản ứng giữa sulfuric acid với ammonia (NH3).
Vật trang trí bằng đồng thường bị đen do lớp đồng bên ngoài phản ứng với oxygen trong không khí.
a) Người ta có thể dùng bông thấm dung dịch hydrochloric acid loãng chà lên các vết đen ấy. Vì sao? Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Có thể thay dung dịch hydrochloric acid bằng giấm hoặc nước cốt chanh được không? Vì sao?