Nội dung từ Loigiaihay.Com
Bradykinin là một peptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu, là chất làm giãn mạch máu và gây co cơ trơn, chất trung gian gây ra tình trạng viêm.
Cho cấu trúc của Bradykinin sau:
a. Bradykinin thuộc loại oligopeptide.
b. Có 11 đơn vị amino acid cấu tạo nên
c. Có 10 liên kết peptide trong phân tử
d. Có 1 phân tử glycine tham gia tạo Bradykinin.
a. Bradykinin thuộc loại oligopeptide.
b. Có 11 đơn vị amino acid cấu tạo nên
c. Có 10 liên kết peptide trong phân tử
d. Có 1 phân tử glycine tham gia tạo Bradykinin.
Dựa vào cấu trúc của Bradykinin.
a. đúng, vì Bradykinin có 8 liên kết CO – NH nên thuộc loại oligopeptide.
b. sai, có 9 đơn vị amino acid cấu tạo nên.
c. sai, có 8 liên kết peptide trong phân tử
d. đúng, các amino acid khác nhau tạo nên Bradykinin là arginỉne, proline, glycine, phenylalanine, serine.
Các bài tập cùng chuyên đề
Một tripeptide có cấu tạo như sau:
Tripeptide trên cấu thành bằng cách nào? Tại sao lại gọi là tripeptide?
Viết cấu tạo của tripeptide Gly-Ala-Val.
Quan sát hình bên và nhận xét về mối quan hệ giữa protein, peptide và các \(\alpha \)- amino acid.
Quan sát Hình 7.1 và cho biết những nhóm chức nào trong phân tử các - amino acid đã tham gia hình thành liên kết peptide.
Viết cấu tạo của các phân tử peptide được hình thành do sự kết hợp của:
a) 2 phân tử alanine với nhau
b) 1 phân tử alanine với 2 phân tử glycine
Phân tử chất nào dưới đây không chứa liên kết peptide? Giải thích.
Viết công thức cấu tạo của các phân tử dipeptide mạch hở, trong đó, thành phần bao gồm cả hai loại đơn vị cấu tạo là glycine và alanine.
Cho biết liên kết giữa các đơn vị a-amino acid trong phân tử peptide thuộc loại liên kết gì?
Từ Hình 7.4, khi thay đổi vị trí amino acid trong peptide, như: Gly-Ala thành Ala-Gly thì các peptide này có cấu tạo khác nhau như thế nào?
Phân tử nào dưới đây không chứa liên kết peptide?
Tên gọi của peptide: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là
Số nguyên tử oxygen trong phân tử Gly – Ala là
X là: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptide có trong một phân tử X là
Polypeptide X được cấu tạo Ala-Gly-Val-Gly-Glu. Amino acid đầu N của X là
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Khẳng định đúng là
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các polypeptide nhờ xúc tác thích hợp là
Khi phân tích nguyên tố của một dipeptide X thu được phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18%; còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 146. Công thức cấu tạo của X có thể là:
Khi phân tích nguyên tố của một dipeptide X thu được phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18%; còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 146. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
B. H2NCH2CH2CONHCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CONHCH2CH2COOH.
D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
(a) Tất cả các peptide đều có thể tạo phức chất màu tím với Cu(OH)2/NaOH.
(b) Dung dịch của dipeptide Ala – Gly không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Từ 3 α – amino acid khác nhau có thể tạo được 3 tripeptide.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn polypeptide thu được hỗn hợp các α – amino acid.
Một tripeptide X được cấu thành từ 2 phân tử Ala và 1 phân tử Gly. Công thức cấu tạo của X không thể là
A. Ala – Ala – Gly. B. Ala – Gly – Ala.
C. Gly – Ala – Ala. D. Gly – Ala – Gly.
Trong cấu trúc phân tử của chất cho ở hình bên, liên kết peptide là
A. liên kết (1).
B. liên kết (3).
C. liên kết (2).
D. liên kết (4).
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào thuộc loại dipeptide?
A. Hợp chất (1) và (2) B. Hợp chất (1) và (3)
C. Hợp chất (2) và (3) D. Hợp chất (2) và (4).
Có bao nhiêu dipeptide khác nhau được hình thành từ alanine và glycine?
Các phát biểu về cấu tạo của peptide:
a) Peptide được cấu thành từ các đơn vị \(\alpha \) - và β – amino acid.
b) Tetrapeptide thường chứa bốn liên kết peptide trong phân tử.
c) Trong phân tử Gly – Ala – Val, thì Gly là amino acid đầu N.
d) Có thể điều chế bốn dipeptide khác nhau từ Gly và Val.
Chất nào dưới đây là một dipeptide?
A. Gly – Ala B. Gly – Ala – Val
C. Gly – Gly – Ala – Val D. Val.
Nhóm peptide có cấu tạo là
A. – CO – O – B. – CO – NH –
C. – CO – NH2 D. – CO –
Một nonapeptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu, có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid để tạo ra 3 phân tử Pro, 2 phân tử Arg, 2 phân tử Phe, 1 phân tử Ser và 1 phân tử Gly. Xử lí bằng enzyme chymotrypsin tạo ra pentapeptide Arg-Pro-Pro-Gly-Phe, tripeptide Ser-Pro-Phe và Arg. Phân tích nhóm đầu và nhóm cuối của peptide cho thấy các amino acid đều giống nhau. Cho biết trình tự các amino acid có trong nonapeptide.
Các hợp chất amine, amino acid, peptide và protein có nhóm chức chung nào sau đây?
A. Carboxyl.
B. Amide.
C. Ammonium.
D. Amine hoặc amino.
Amino acid đầu N của phân tử tetrapeptide Val-Ala-Lys-Gly là?
Công thức cấu tạo của peptide sau có tên là