Nội dung từ Loigiaihay.Com
Read the following passage and do as direct.
Braille language is a system of raised dots that is used by people who are blind or visually impaired to read and write. The system was developed by Louis Braille in the early 19th century and has since become a widely accepted method of communication for people with visual impairments.
Each Braille character is made up of a combination of six dots arranged in two columns. These dots can be felt with the fingertips, allowing the reader to distinguish between different letters, numbers, and punctuation marks.
Braille language is an important tool for people who are blind or visually impaired to access information and communicate with others. It is used in a variety of settings, including schools, libraries, and workplaces, and is recognized as an official language in many countries.
Despite its importance, access to Braille language and resources can be limited for many people who are blind or visually impaired, particularly in developing countries. Efforts are being made to increase accessibility and promote the use of Braille language, including the development of Braille technology and the creation of Braille books and materials.
27. Braille language is a system of raised dots.
True
False
Đáp án : A
27. True
Braille language is a system of raised dots that is used by people who are blind or visually impaired to read and write.
(Ngôn ngữ Braille là một hệ thống các chấm nổi được sử dụng bởi những người khiếm thị hoặc có thị lực yếu để đọc và viết.)
Thông tin: Braille language is a system of raised dots.
(Ngôn ngữ Braille là một hệ thống các chấm nổi.)
Đáp án: True
28. Each Braille character is made up of six dots.
True
False
Đáp án : B
28. False
Each Braille character is made up of six dots.
(Mỗi ký tự Braille được tạo thành từ sáu chấm.)
Thông tin: Each Braille character is made up of a combination of six dots arranged in two columns.
(Mỗi ký tự Braille được tạo thành từ sự kết hợp của sáu chấm xếp thành hai cột.)
Đáp án: False
29. Braille language is not recognized as an official language.
True
False
Đáp án : B
29. False
Braille language is not recognized as an official language.
(Ngôn ngữ Braille không được công nhận là ngôn ngữ chính thức.)
Thông tin: It is used in a variety of settings, including schools, libraries, and workplaces, and is recognized as an official language in many countries.
(Nó được sử dụng trong nhiều bối cảnh, bao gồm trường học, thư viện và nơi làm việc, và được công nhận là một ngôn ngữ chính thức ở nhiều quốc gia.)
Đáp án: False
30. Access to Braille language and resources is limited.
True
False
Đáp án : A
30. True
Access to Braille language and resources is limited.
(Việc tiếp cận ngôn ngữ và tài nguyên Braille bị hạn chế.)
Thông tin: Despite its importance, access to Braille language and resources can be limited for many people who are blind or visually impaired, particularly in developing countries.
(Mặc dù quan trọng, việc tiếp cận ngôn ngữ và tài nguyên Braille có thể bị hạn chế đối với nhiều người khiếm thị, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.)
Đáp án: True
31. What is the main purpose of Braille language?
To facilitate reading and writing for people who are blind or visually impaired.
To communicate with animals.
To replace spoken languages.
To enhance visual acuity.
Đáp án : A
31. A
What is the main purpose of Braille language?
(Mục đích chính của ngôn ngữ Braille là gì? )
A. To facilitate reading and writing for people who are blind or visually impaired.
(Để hỗ trợ đọc và viết cho người khiếm thị hoặc thị lực yếu. )
B. To communicate with animals.
(Để giao tiếp với động vật.)
C. To replace spoken languages.
(Để thay thế các ngôn ngữ nói. )
D. To enhance visual acuity.
(Để nâng cao thị lực.)
Thông tin: Braille language is a system of raised dots that is used by people who are blind or visually impaired to read and write.
(Ngôn ngữ Braille là một hệ thống các chấm nổi được sử dụng bởi những người mù hoặc khiếm thị để đọc và viết.)
Đáp án:A
32. What is true about the accessibility of Braille language?
Efforts are not being made to promote the use of Braille technology.
It is widely accessible to people who are blind or visually impaired in all countries.
Access to Braille language and resources can be limited, especially in developing countries.
Braille language is not recognized as an official language anywhere.
Đáp án : C
32. C
What is true about the accessibility of Braille language?
(Điều gì đúng về khả năng tiếp cận ngôn ngữ Braille? )
A. Efforts are not being made to promote the use of Braille technology.
(Không có nỗ lực nào đang được thực hiện để thúc đẩy việc sử dụng công nghệ Braille. )
B. It is widely accessible to people who are blind or visually impaired in all countries.
(Nó được tiếp cận rộng rãi đối với người khiếm thị ở tất cả các quốc gia.)
C. Access to Braille language and resources can be limited, especially in developing countries.
(Việc truy cập vào ngôn ngữ và tài nguyên Braille có thể bị hạn chế, đặc biệt ở các nước đang phát triển. )
D. Braille language is not recognized as an official language anywhere.
(Ngôn ngữ Braille không được công nhận là ngôn ngữ chính thức ở bất kỳ nơi nào.)
Thông tin: Despite its importance, access to Braille language and resources can be limited for many people who are blind or visually impaired, particularly in developiountries.
(Mặc dù rất quan trọng, việc tiếp cận ngôn ngữ và tài nguyên Braille có thể bị hạn chế đối với nhiều người mù hoặc khiếm thị, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.)
Đáp án: C
Tạm dịch:
Ngôn ngữ chữ nổi Braille là hệ thống các chấm nổi được người khiếm thị hoặc khiếm thị sử dụng để đọc và viết. Hệ thống này được Louis Braille phát triển vào đầu thế kỷ 19 và kể từ đó đã trở thành phương pháp giao tiếp được chấp nhận rộng rãi cho những người khiếm thị.
Mỗi ký tự chữ nổi Braille bao gồm sự kết hợp của sáu chấm được sắp xếp thành hai cột. Những chấm này có thể cảm nhận bằng đầu ngón tay, cho phép người đọc phân biệt giữa các chữ cái, số và dấu câu khác nhau.
Ngôn ngữ chữ nổi Braille là một công cụ quan trọng để người khiếm thị hoặc khiếm thị tiếp cận thông tin và giao tiếp với người khác. Nó được sử dụng trong nhiều bối cảnh khác nhau, bao gồm trường học, thư viện và nơi làm việc, và được công nhận là ngôn ngữ chính thức ở nhiều quốc gia.
Mặc dù nó có tầm quan trọng, nhưng khả năng tiếp cận ngôn ngữ chữ nổi Braille và các nguồn tài nguyên có thể bị hạn chế đối với nhiều người khiếm thị hoặc khiếm thị, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Những nỗ lực đang được thực hiện để tăng khả năng tiếp cận và thúc đẩy việc sử dụng ngôn ngữ chữ nổi Braille, bao gồm phát triển công nghệ chữ nổi Braille và tạo ra sách và cùng liệu chữ nổi Braille.
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Read the magazine quiz and complete the table with the words in blue. Listen and check.
(Đọc câu đố tạp chí và hoàn thành bảng với các từ màu xanh lam. Nghe và kiểm tra.)
Hearing |
Sight |
Smell |
Taste |
Touch |
sound |
|
|
|
|
What's your strongest sense?
Are you a visual person, who likes looking at things? Perhaps you prefer to use your sense of hearing and listen to things? Do our quiz and make a note of your choices to see which senses are most important to you.
1. You are in a restaurant and you ask the waiter to bring you the most unusual dish on the menu. When the dish arrives, what do you do first?
- Smell it.
- Feel it.
- Look at it closely.
- Ask someone about it.
- Taste it.
2. Which two of these things do you prefer?
- The taste of a delicious meal
- The sight of a beautiful sunset
- The smell of flowers in the summer
- The feel of a warm bed on a winter's night
- The sound of beautiful music
3. What do you think about books?
- I like to hold and smell them when they're new.
- I like the covers and photos.
- I really like recipe books. I can almost taste the food when I read them.
- I prefer audio books or listening to stories.
4. Choose the two conditions which you think are most difficult.
- Colour-blindness, when you can't see some colours.
- Tone-deafness, when you can't sing or play instruments very well because you don't have a 'good ear'.
- ‘Anosmia', when you can't smell anything or taste very little.
- Losing sensation in some of your toes or fingers.
5. Which two of these activities do you prefer to do to relax?
- Watch TV
- Have a warm drink
- Listen to music
- Exercise and then have a shower or a bath
1. Read the article. Then complete the headings for paragraphs A-C with the words in the box.
(Đọc bài viết. Sau đó hoàn thành các tiêu đề cho các đoạn A-C với các từ trong hộp.)
distance food memory nose smell |
A. Scent and …
B. Training a …
C. Life without ...
Follow your nose...
Meet three people whose sense of smell has made a difference to their lives.
A. Helen Keller - a famous activist - was deaf and blind herself. With an extraordinary sense of smell, she could identify people's jobs by the odour on their clothes. ‘When a person passes’, she said, 'I get a scent impression of where he has been’. For her, a smell can remind us of another time and place.
B. James Bell has worked for a perfume company for over twenty years. He says, 'To develop a superior sense of smell, you must train it, like a concert pianist’. After passing a 'smell test', James studied perfumery in France, where he learned to recognise about 2,800 synthetic and 140 natural materials. Since then he has helped to create the world's favourite fragrances.
C. Journalist Lucy Mangan has been anosmic since birth. So she can't smell anything, even the fragrances of roses. She has never tried different perfumes in a shop. As 75-95% of the food flavour comes from its smell, meals haven't had much flavour. Although she can feel the different textures of lasagne, steak or fish, they're all quite tasteless.
2. Read and listen to the article again and write true or false. Correct the false sentences.
(Đọc và nghe lại bài viết và viết đúng hoặc sai. Sửa các câu sai.)
1. Helen Keller had a good sense of smell.
2. She says there's a connection between smells and memory.
3. A person with a normal sense of smell can become a professional perfumer.
4. James Bell failed his first 'smell test' at the perfume company.
5. Lucy could smell everything when she was a baby.
1. Read the magazine advert and last year's winning entry about the Mekong Delta. What do you have to do to enter the competition? What's the prize? What do we learn about the residents in Southern Việt Nam?
(Đọc quảng cáo trên tạp chí và bài viết đoạt giải năm ngoái về Đồng bằng sông Cửu Long. Bạn phải làm gì để tham gia cuộc thi? Giải thưởng là gì? Chúng ta học được gì về cư dân Nam Bộ?)
a sensational holiday!
Enter the You haven't lived until ... competition. Describe the sights, sounds, tastes and feelings that visitors to your country can experience. Our winner will spend two weeks in Australia!
Experience the Mekong Delta in Southern Việt Nam. Because you haven't lived until...
... you've seen the life around the river like floating markets. Besides, the Mekong Delta has got many fruit orchards or rice fields and extremely beautiful sights, and they're all worth seeing.
...you've heard Don Ca Tai Tu - folk music. The sound of a variety of instruments like a flute, a 16-string zither, a violin and a guitar is really amazing, and very soft! It's quite an experience.
...you've tasted bánh xèo. It's one of the most popular dishes in the Mekong Delta. Don't forget to try other excellent local specialities, like pop rice, lemongrass chicken or grilled snakehead fish. It's absolutely delicious!
...you've felt the warmth of the residents. So do a homestay in a traditional village from October to April because the temperature is comfortable for travelling.
We're looking forward to seeing you.
2. Read the text. Write the names of colours 1–6 on the colour wheel. Which colours are primary and which are secondary?
(Đọc văn bản. Viết tên của các màu từ 1–6 trên bánh xe màu. Màu nào là cơ bản và màu nào là thứ cấp?)
Ex: 1. yellow – primary
The Colour Wheel
Have you ever thought about how colours are related? Why do some colour combinations look good and others don’t ?
According to Isaac Newton, white light consists of all the colours of the rainbow. Newton then arranged them in a circle of warm and cool categories.
Red, blue and yellow are the three primary colours on the colour wheel. By mixing two primary colours, we’ve got the secondary colours green, orange and purple.
Colours can also be harmonious or complementary. Complementary colours are directly opposite each other, like red and green. Harmonious colours sit next to each other on the wheel.
Famous artists and decorators have used the colour wheel to choose the right colours ever since then. Everyone agrees that colours can affect our feelings. A vibrant red, for example, is often associated with anger or danger, while yellow is a happy colour. Blue can make people feel calm; pastel pink, which is a gentle pink, sometimes makes them think of romance, and green is the colour of nature.
What’s your favourite colour? What do you associate it with?
(Bánh xe màu sắc
Bạn đã bao giờ nghĩ về màu sắc có liên quan như thế nào chưa? Tại sao một số kết hợp màu trông đẹp còn những màu khác thì không?
Theo Isaac Newton, ánh sáng trắng bao gồm tất cả các màu của cầu vồng. Newton sau đó sắp xếp chúng thành một vòng gồm các loại nóng và lạnh.
Đỏ, xanh lam và vàng là ba màu cơ bản trên bánh xe màu. Bằng cách trộn hai màu cơ bản, chúng ta có các màu thứ cấp là xanh lục, cam và tím.
Màu sắc cũng có thể hài hòa hoặc bổ sung cho nhau. Các màu bổ sung đối lập trực tiếp với nhau, chẳng hạn như màu đỏ và màu xanh lá cây. Màu sắc hài hòa nằm cạnh nhau trên bánh xe.
Kể từ đó, các nghệ sĩ và nhà trang trí nổi tiếng đã sử dụng bánh xe màu để chọn màu phù hợp. Mọi người đều đồng ý rằng màu sắc có thể ảnh hưởng đến cảm xúc của chúng ta. Ví dụ, màu đỏ rực rỡ thường liên quan đến sự tức giận hoặc nguy hiểm, trong khi màu vàng là màu hạnh phúc. Màu xanh có thể làm cho mọi người cảm thấy bình tĩnh; hồng pastel là một màu hồng nhẹ nhàng đôi khi khiến các nàng liên tưởng đến sự lãng mạn, còn xanh lá cây là màu của thiên nhiên.
Bạn thích màu nào? Bạn liên kết nó với cái gì?)
3. Read and listen to the text again. Complete the sentences using the words in exercise 1.
(Đọc và nghe lại văn bản. Hoàn thành các câu sử dụng các từ trong bài tập 1.)
1. Yellow and purple are _______ colours.
2. Blue and red are _______ colours.
3. A _______ colour is bright and strong.
4. Green and yellow are _______ colours.
5. Orange and purple are _______ colours.
6. A _______ colour is pale and soft.
What’s the weather like?
If you don’t know what to talk about, there’s always the weather. In the UK, we do this a lot because the weather is quite mild, and it changes a lot.
In the UK, it seems that people are never prepared! When extreme weather comes, it’s always a shock. Last year, a freak snowstorm brought chaos to transport in the country. British Rail cancelled trains because of “the wrong kind of snow”! On the night of 15 October 1987, people were going to bed when a terrible storm suddenly hit the country. Trees fell down and the conditions were chaotic. But the weather forecasters didn’t predict it at all.
And can the weather affect our moods or character? Well, there is a saying in the UK: “I feel a bit under the weather”. It means you don’t feel very well. People who live in sunny climates seem happier. Those who live with grey skies and little light in winter can be more miserable.
Tạm dịch:
Thời tiết như thế nào?
Nếu bạn không biết phải nói về điều gì, thì luôn có thời tiết. Ở Anh, chúng tôi làm điều này rất nhiều vì thời tiết khá ôn hòa và thay đổi nhiều.
Ở Anh, có vẻ như mọi người không bao giờ chuẩn bị! Khi thời tiết khắc nghiệt đến, nó luôn luôn là một cú sốc. Năm ngoái, một trận bão tuyết kinh hoàng đã mang đến sự hỗn loạn cho giao thông trong nước. Đường sắt Anh hủy các chuyến tàu vì “không đúng loại tuyết”! Vào đêm ngày 15 tháng 10 năm 1987, mọi người đang đi ngủ thì một cơn bão khủng khiếp bất ngờ ập đến đất nước này. Cây đổ và điều kiện hỗn loạn. Nhưng các nhà dự báo thời tiết đã không dự đoán được điều đó.
Và thời tiết có thể ảnh hưởng đến tâm trạng hoặc tính cách của chúng ta không? Chà, có một câu nói ở Anh: “I feel a bit under the weather”. Nó có nghĩa là bạn không cảm thấy rất tốt. Những người sống ở vùng khí hậu đầy nắng dường như hạnh phúc hơn. Những người sống với bầu trời xám xịt và ít ánh sáng vào mùa đông có thể còn khổ sở hơn.
1. In pairs, discuss: Do you think the weather can affect you? How?
(Thảo luận theo cặp: Bạn có nghĩ rằng thời tiết có thể ảnh hưởng đến bạn không? Làm sao?)
2. Read the article. Mark the sentences T (true) or F (false). Correct the false sentences.
(Đọc bài viết. Đánh dấu câu T (đúng) hoặc F (sai). Sửa các câu sai.)
1. ☐ The weather in the UK is changeable. (Thời tiết ở Vương quốc Anh có thể thay đổi.)
2. ☐ The great storm of 1987 in the UK was a surprise. (Trận bão lớn năm 1987 ở Anh là một bất ngờ.)
3. ☐ To be under the weather means “to be depressed”. (To be under the weather có nghĩa là “chán nản”.)
4. ☐ The tone of the article is quite serious. (Giọng điệu của bài viết khá nghiêm túc. )
3. Listen and read the article again. Answer the questions.
(Nghe và đọc lại bài viết. Trả lời các câu hỏi.)
1. Does the writer think that the weather can affect mood or character greatly? Do you agree with this opinion? (Nhà văn có nghĩ rằng thời tiết có thể ảnh hưởng lớn đến tâm trạng hoặc nhân vật không? Bạn có đồng ý với ý kiến này không?)
2. Do the people in your country have different characters due to the weather where they live? (Người dân ở đất nước của bạn có những tính cách khác nhau do thời tiết nơi họ sống không?)
1 Read and listen to the article. Match ideas 1-5 with paragraphs A-E.
(Đọc và nghe bài viết. Nối các ý từ 1-5 với đoạn văn A-E.)
1 famous people who are colour-blind (người nổi tiếng bị mù màu)
2 difficulties the condition causes at school (khó khăn bệnh tật gây ra ở trường)
3 what colour-blindness means (bệnh mù màu có nghĩa là gì)
4 difficulties the condition causes in daily life (khó khăn bệnh lý gây ra trong cuộc sống hàng ngày)
5 when most people become colour-blind (khi hầu hết mọi người đều bị mù màu)
A different kind of vision
A Here's a question for you. What do the founder of Facebook, Mark Zuckerberg, actor Eddie Redmayne and Britain's Prince William all have in common? Any guesses? Well, the answer is that they have never seen the world as most people do, because they're colour-blind.
B In fact, colour-blindness isn't very unusual. Around 8% of men and 0.5% of women have it. Most of them are born with the condition, and often don't find out for years that their sight is different.
C Colour-blindness' isn't really a good description of the condition. It is extremely rare to see only in black and white. The majority of people who are colour-blind can see colours, but they can't distinguish between some of them. For most of them, reds, oranges and greens have always looked a similar yellow-brown colour.
D Most colour-blind people report that it causes them some problems. How do you know if the meat you've cooked is ready to eat? Or if you've spent too long in the sun? Imagine wearing two different-coloured socks all day, or driving through a red light because you think it's green!
E At school, students can find it difficult to identify countries on a map or information in a chart. They sometimes produce drawings and paintings with unusual colours. Today, some teachers have learned about the problems, and give colour- blind students support. Even so, most colour-blind people have learned how to manage their view of the world on their own.
2 Look at the ideas from the article. Are they extra details (D) or examples (E)?
(Nhìn vào những ý tưởng từ bài viết. Đó là những chi tiết bổ sung (D) hay ví dụ (E)?)
Around 8% of men are colour-blind. D
(Khoảng 8% nam giới bị mù màu.)
1 Colour-“blindness” isn’t a good description.
(“Mù màu” không phải là một mô tả hay.)
2 Colour-blind people might deive through red lights thinking they’re green.
(Người mù màu có thể vượt đèn đỏ vì nghĩ rằng đèn xanh.)
3 Countries on maps can be difficult to see.
(quốc gia trên bản đồ có thể khó nhìn thấy.)
4 Some teachers help colour-blind students.
(Một số giáo viên giúp đỡ học sinh mù màu.)
3 Read the article again. Write true or false.
(Đọc lại bài viết. Viết đúng hoặc sai.)
Mark Zuckerberg is colour blind. True
(Mark Zuckerberg bị mù màu.)
1 Not everyone knows they’re colour-blind.
(Không phải ai cũng biết mình bị mù màu.)
2 The condition is more common in men.
(Tình trạng này phổ biến hơn ở nam giới.)
3 No one sees only in black and white.
(Không ai chỉ nhìn thấy màu đen và trắng.)
4 All people who are colour-blind see the same colours.
(Tất cả những người mù màu đều nhìn thấy những màu sắc giống nhau.)
4 Answer the questions Write complete sentences.
(Trả lời câu hỏi Viết câu hoàn chỉnh.)
When does colour-blindness usually start?
(Bệnh mù màu thường bắt đầu khi nào?)
Most people are born with colour-blindness.
(Hầu hết mọi người sinh ra đều bị mù màu.)
1 Why can it take a long time for people to realise they are colour-blind?
(Tại sao phải mất một thời gian dài người ta mới nhận ra mình bị mù màu?)
……………………………………………………………………………….
2 Which colours do most people with the condition have problems seeing?
(Hầu hết những người mắc bệnh này đều gặp khó khăn khi nhìn thấy những màu nào?)
……………………………………………………………………………….
3 Which school subjects do you think students with the condition have problems in?
(Bạn nghĩ học sinh mắc bệnh này gặp vấn đề ở môn học nào?)
……………………………………………………………………………….
4 How have things improved for some school students with the condition?
(Tình trạng của một số học sinh mắc bệnh này đã được cải thiện như thế nào?)
……………………………………………………………………………….