Đề bài

Cho biết một gene quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gene phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai aaBb × Aabb cho tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là bao nhiêu?

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về quy luật phân li độc lập của Mendel.

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Xét cặp aa × Aa cho F1: 1/2aa : 1/2Aa

Xét cặp Bb × bb cho F1: 1/2Bb : 1/2bb

Kiểu gên đồng hợp lặn ở F1 là aabb = 1/2aa × 1/2bb =1/4= 0,25

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong thí nghiệm của Mendel, tại sao khi cho các cây đậu hà lan có hoa tím giao phấn với nhau thì thu được đời con có cây hoa tím và cây hoa trắng nhưng không thu được vây hoa có màu tím nhạt?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quan sát kết quả thí nghiệm ở Bảng 37.1, nhận xét về kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1, F2.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Dựa vào giải thích thí nghiệm và quan sát Hình 37.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Giải thích vì sao F1 hình thành được 2 loại giao tử; F2 thu được 4 tổ hợp giao tử với tỉ lệ 3 trội: 1 lặn

2. Phát biểu nội dung quy luật phân li

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quan sát hình 37.2, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Mô tả phép lai phân tích của Mendel.

2. Nếu kết quả phép lai phân tính thì kiểu gene cơ thể cần kiểm tra là đồng hợp hay dị hợp?

3. Nêu vai trò của phép lai phân tích.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Dựa vào kết quả thí nghiệm, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình chung của cả 2 tính trạng và tỉ lệ các loại kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2.

2. Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2, cho biết sự di truyền tính trạng màu hạt có phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng dạng hạt không. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Dựa vào giải thích thí nghiệm và Hình 37.3, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Giải thích vì sao F1 giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau và F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.

2. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Khi làm thí nghiệm trên ruồi giấm, quan sát thấy có hiện tượng tính trạng thân xám thường di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen thường di truyền cùng cánh cụt. Đây là hiện tượng gì?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dựa vào kết quả thí nghiệm, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?

2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả sẽ có bao nhiêu kiểu hình?

3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên? 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?

2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.

3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu bảng 45.1.

 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Di truyền liên kết có ý nghĩa như thế nào trong nông nghiệp? Nêu ví dụ.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một cặp vợ chồng tóc xoăn sinh ra được hai người con, người con thứ nhất có kiểu tóc xoăn giống bố mẹ, người con thứ hai có kiểu tóc thẳng. Vậy đặc điểm về kiểu tóc của bố mẹ được truyền cho con cái như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Quan sát Bảng 36.1, hãy gọi tên các cặp tính trạng khác nhau mà Mendel thực hiện thí nghiệm lai trên cây đậu hà lan

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Từ thông tin trong Hình 36.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

1. Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel

2. Gọi tên kí hiệu P, F1, F2, GP, GF1

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Phát biểu nội dung quy luật phân li của Mendel

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Lựa chọn một cặp tính trạng tương phản ở cây đậu hà lan trong Bảng 36.1 và viết sơ đồ phép lai từ Pt/c đến F2

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, hãy:

a) Phân biệt các thuật ngữ: kiểu gene, kiểu hình, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn. Cho ví dụ minh họa

b) Giải thích một số kí hiệu thường dùng trong di truyền học

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hãy lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn ở người 

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quan sát Hình 36.2, hãy trình bày phép lai phân tích của Mendel. Từ đó, nêu khái niệm và vai trò của phép lai phân tích

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Dựa vào thông tin trong sơ đồ Hình 36.3, hãy:

a) Hoàn thiện bảng sau đây:

Kiểu hình F2

Tỉ lệ kiểu hình F2

Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2

Vàng, trơn

?

Vàng/xanh = ?

Trơn/nhăn = ?

Vàng, nhăn

?

 

Xanh, trơn

?

 

Xanh, nhăn

?

 

b) Nhận xét mối tương quan về kiểu hình ở F2 của phép lai một cặp tính trạng và phép lai hai cặp tính trạng

c) Phát biểu quy luật phân li độc lập

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Ở bí, quả tròn, hoa vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài, hoa trắng. Sự di truyền của hai cặp tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel. Cho cây bí quả tròn, hoa vàng thuần chủng lai với cây bí quả dài, hoa trắng. Xác định kiểu gene, kiểu hình của Pt/c và lập sơ đồ lai từ Pt/c đến F2

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Ở người, biết allele m quy định bệnh mù màu, allele M quy định tính trạng bình thường. Một gia đình có bố mẹ bình thường thì các con của họ có khả năng mắc bệnh mù màu hay không? Giải thích

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Ở đậu hà lan, tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gene phân li độc lập. Trong đó, allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng.

a) Xác định kết quả F, của hai phép lai sau: (1) aaBb x Aabb, (2) AaBb x aabb. Trong hai phép lai đã cho, đâu là phép lai phân tích?

b) Cho cây thân cao, hoa trắng thụ phấn bằng hạt phấn của cây thân thấp, hoa đỏ; đời con thu được 50% cây thân cao, hoa đỏ : 50% cây thân thấp, hoa đỏ. Xác định kiểu gene của hai cây bố mẹ.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Ở đậu hà lan, hoa tím trội hoàn toàn so với hoa trắng, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Nếu cho 2 cây đậu hà lan dị hợp tử về hai cặp tính trạng hoa tím, hạt trơn lai với nhau thì kết quả con lai sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Ở đậu Hà Lan, allele A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

a) Ở người 2n = 46, nếu tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân bình thường tạo ra tinh trùng thì mỗi tinh trùng có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

b) Cà chua bình thường có bộ nhiễm sắc thể 2n=24, xác định số lượng nhiễm sắc thể của cà chua tam bội.

c) Nếu không xảy ra đột biến trong giảm phân, cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb tạo ra tối đa được mấy loại giao tử?

d) Ở người, bệnh phenylketone niệu do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong đó, allele A quy định bình thường trội hoàn toàn so với allele a quy định bệnh. Xác suất cặp bố mẹ đều có kiểu gene dị hợp sinh một đứa con không mắc bệnh phenylketone niệu là bao nhiêu?

(Tính ra kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Sự phối hợp các quá trình giảm phân và thụ tinh. Sự phân li độc lập và tổ hợp các NST đã tạo ra vô số các loại giao tử khác nhau là nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện của

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Ở cà chua, allele A quy định quả đỏ, allele a quy định quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ lai với cây cà chua quả vàng, F1 thu được 50% cây quả đỏ: 50% cây quả vàng. Kiểu gene của cặp bố mẹ đem lai được xác định là

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Ở đậu Hà Lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. Tính trạng trội là hạt trơn thì kiểu hình ở F1 là:

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gene 1:1:1:1?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Mendel chọn cây đậu hà lan để tiến hành nghiên cứu vì có các đặc điểm nào sau đây? 

(1) Có nhiều biến dị. 

(2) Hoa lưỡng tính. 

(3) Hoa đơn tính. 

(4) Thời gian sinh trưởng dài. 

(5) Thời gian sinh trưởng ngắn. 

(6) Có ít biến dị. 

(7) Có nhiều tính trạng tương phản. 

(8) Tự thụ phấn nghiêm ngặt. 

A. (1), (2), (5), (7), (8). 

B. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7). 

C. (3), (4), (5), (6), (7), (8). 

D. (1), (2), (3), (7), (8).

Xem lời giải >>