Đề bài

Khẳng định nào sau đây sai về hình chóp tam giác đều \(S.ABC?\)

  • A.

    Đáy \(ABC\) là tam giác đều.

  • B.

    \(SA = SB = SC\).

  • C.

    Tam giác \(SBC\) là tam giác đều.

  • D.

    \(\Delta SAB = \Delta SBC = \Delta SCA\).

Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều.

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) có mặt bên là các tam giác cân nên \(\Delta SBC\) là tam giác cân.

Do đó khẳng định C sai.

Đáp án C.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy cho biết mặt bên, mặt đáy, đường cao, độ dài cạnh bên, độ dài cạnh đáy của hình chóp tam giác đều ở Hình 3.

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chiếc hộp (Hình 6a) được vẽ lại như Hình 6b có dạng hình chóp tam giác đều \(S.MNP\)

a) Hãy cho biết mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của chiếc hộp đó.

b) Cho biết \(SM = 4\)cm, \(MN = 3\)cm. Tìm độ dài các cạnh còn lại của chiếc hộp.

c) Mỗi góc của tam giác đáy \(MNP\) bằng bao nhiêu độ?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hình chóp tam giác đều \(S.DEF\) có cạnh bên \(SE = 5\)cm và cạnh đáy \(EF = 3\)cm. Hãy cho biết:

a) Mặt bên và mặt đáy của hình chóp

b) Độ dài các cạnh bên và cạnh đáy còn lại của hình chóp

c) Số đo mỗi góc của mặt đáy

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

Hình chóp tam giác đều có:

A. ba cạnh bên bằng nhau

B. các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình tam giác có ba góc bằng nhau

C. tất cả các cạnh bên bằng nhau và đáy là tam giác đều

D. tất cả các cạnh đều bằng nhau

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

Chiều cao của hình chóp tam giác đều là:

A. độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh của hình chóp tới trung điểm của một cạnh đáy

B. chiều cao của mặt đáy

C. độ dài đường trung tuyến của một mặt bên của hình chóp

D. độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh tới trọng tâm của tam giác đáy.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 2 và cho biết:

a) Đỉnh, mặt đáy và các mặt bên của hình đó

b) Độ dài cạnh \(MA\) và cạnh \(BC\)

c) Đoạn thẳng nào là đường cao của hình đó.

 

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Những hình khối có dạng như Hình 1 thường được gọi là hình gì?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Thực hiện các hoạt động sau:

a) Vẽ trên giấy (hay bìa mỏng) 4 hình tam giác với các cạnh và các vị trí như hình 2

b) Cắt rời theo đường viền (màu đỏ), của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được hình chóp tam giác đều như ở Hình 3.

c) Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 3 và nêu số mặt, số cạnh của hình chóp tam giác đều đó.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 4 và nêu tên các mặt, các cạnh, các đỉnh của hình chóp tam giác đều đó.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC như hình 4.15.

a)      Kể tên các đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy và đường cao của hình chóp.

b)      Kể tên các mặt không chứa cạnh SA của hình chóp.

 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hãy cho biết tên các mặt bên, mặt đáy, đường cao và độ dài cạnh bên, cạnh đáy của mỗi hình chóp tam giác đều ở Hình 5.

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hình chóp tam giác đều J.MNP có \(JM = 8,2cm,MN = 3,5cm.\) Tìm độ dài các cạnh còn lại của hình chóp đó.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hình nào sau đây là hình chóp tam giác đều?

A. Hình có đáy là tam giác.

B. Hình có đáy là tam giác đều.

C. Hình có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh đều vuông góc với mặt đáy.

D. Hình có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh bên bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu sai? Vì sao?

a)     Hình chóp tam giác đều có 6 mặt

b)    Hình chóp tam giác đều có 3 cạnh đáy bằng nhau.

c)     Hình chóp tam giác đều có 8 đỉnh

d)    Hình chóp tam giác đều có các mặt bên là những tam giác cân.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

a) Đường cao kẻ từ đỉnh trong mỗi mặt bên của hình chóp tứ giác đều được gọi là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều đó.

b) Hình chóp tam giác đều là hình chóp có mặt đáy là tam giác vuông

c) Mỗi mặt bên của hình chóp tam giác đều là tam giác cân.

d) Hình chóp tứ giác đều là hình chóp có mặt đáy là hình vuông.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Hình nào sau đây là hình chóp tam giác đều?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có đường cao SO (như hình vẽ). Các cạnh bên của hình chóp tam giác đều là

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có đường cao SO (như hình vẽ). Các cạnh bên của hình chóp tam giác đều là (ảnh 1)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hãy gọi tên đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao, đường trung bình của hình chóp tam giác đều S. ABC tronh hình 10.2

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Gọi tên đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao và một trung đoạn của hình chóp tam giác giác đều trong Hình 10.12

 

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Trung đoạn của hình chóp tam giác đều trong Hình 10.34 là:

A. SB

B. SH

C. SI

D. HI

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tổng số cạnh bên và cạnh đáy của một hình chóp tam giác đều là

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Số đo mỗi góc ở đỉnh của đáy hình chóp tam giác đều là

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho hình chóp tam giác đều \(A.BCD\) như hình vẽ bên. Đoạn thẳng nào sau đây là trung đoạn của hình chóp?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Khối rubik ở hình nào có dạng hình chóp tam giác đều?

Khối rubik ở hình nào có dạng hình chóp tam giác đều? (ảnh 1)

Xem lời giải >>