Nội dung từ Loigiaihay.Com
Dịch mã là quá trình tổng hợp
DNA.
amino acid.
chuỗi polypetide.
mRNA.
Vận dụng kiến thức đã học về dịch mã.
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polypetide.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Thông tin di truyền trên gene được phiên mã thành trình tự các ribonucleotide trên mRNA. mRNA tham gia quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide. Quá trình đó diễn ra như thế nào?
Giải thiết mã di truyền là các đoạn ngắn ribonucleotide liền kề trên mRNA (có cùng số lượng ribonucleotide, kí hiệu là n) quy định loại amino acid tương ứng trên chuỗi polypeptide.
a) Xác định số loại mã di truyền và số loại amino acid tương ứng tối đa có thể có với mỗi n. Hoàn thành vào vở theo mẫu Bảng 40.1.
b) Nếu tế nào có xu hướng tiết kiệm tối đa để thực hiện chức năng sinh học thì mã di truyền gồm bao nhiêu ribonucleotide? Biết rằng có 20 loại amino acid cấu tạo nên protein.
Quan sát hình 40.1 các codon cùng nghĩa (cùng mã hóa cho một loại amino acid hoặc các codon kết thúc) thường giống nhau về nucleotide ở vị trí nào của codon?
1. Quan sát hình 40.3 cho biết mã di truyền quy định thành phần hóa học và cấu trúc của protein như thế nào?
2. Nêu ý nghĩa của đa dạng mã di truyền.
Đọc thông tin trên và quan sát hình 40.4, trả lời các câu hỏi sau:
1. Có những thành phần nào tham gia quá trình dịch mã? Nêu vai trò của mỗi thành phần trong quá trình dịch mã.
2. Quá trình dịch mã gồm những giai đoạn nào? Mô tả khái quát diễn biến quá trình dịch mã.
3. Dịch mã là gì?
Quan sát Hình 39.4 và đọc thông tin trong bài, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Quá trình dịch mã đóng vai trò gì trong tế bào?
2. Hãy mô tả mối liên hệ giữa mRNA, tRNA và chuỗi polypeptide
Một đoạn phân tử mRNA có trình tự như sau:
5’ – AUGGCUCUCAGGAAAUUU – 3’
Hãy xác định trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide
Một nhà khoa học tổng hợp phân tử mRNA nhân tạo với vùng mã hóa protein chứa 1500 nucleotide (bao gồm cả mã mở đầu và mã kết thúc). Nhà khoa học thực hiện phản ứng dịch mã phân tử mRNA mới tổng hợp trong tế bào vi khuẩn E.coli. Hãy cho biết:
a) Chuỗi polypeptide được dịch mã có bao nhiêu amino acid?
b) Nếu thực hiện dịch mã trong ống nghiệm, ngoài phân tử mRNA, chúng ta cần bổ sung những thành phần nào vào môi trường để quá trình dịch mã có thể diễn ra thành công?
Loại RNA nào có chức năng vận chuyển amino acid?
Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide?
(1) Gene. (2) mRNA. (3) Amino acid. (4) tRNA.
(5) Ribosome. (6) Enzyme. (7) rRNA. (8) RNA mồi.
A. 6.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các bộ ba mã hóa cho các amino acid tương ứng như sau: GGG - Gly; CCC - Pro; GCU - Ala; CGA - Arg; UCG - Ser; AGC - Ser. Đoạn mạch bổ sung của một gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide: 3'-TCGGCTGGGCCC-5'. Nếu đoạn mạch khuôn của gene này mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có 4 amino acid thì trình tự của 4 amino acid đó là
A. Ser - Ala - Gly - Pro.
B. Pro - Gly - Ser - Ala.
C. Ser - Arg - Pro - Gly.
D. Gly - Pro - Ser - Arg.
Quá trình dịch mã dừng lại
A. khi ribosome tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.
B. khi ribosome tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
C. khi ribosome tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mRNA.
D. khi ribosome tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.
Nguyên tắc bán bảo toàn trong cơ chế tái bản của DNA là gì?
A. Hai phân tử DNA con mới được hình thành sau khi phân tử DNA mẹ tự nhân đôi, hoàn toàn khác nhau và khác với phân tử DNA mẹ ban đầu.
B. Hai phân tử DNA con mới được hình thành sau khi DNA mẹ tự nhân đôi, có một phân tử DNA con giống với phân tử DNA mẹ ban đầu, còn phân tử DNA con kia có cấu trúc đã thay đổi.
C. Sự nhân đôi của DNA chỉ xảy ra trên một mạch đơn của phân tử DNA mẹ.
D. Trong hai phân tử DNA con mới được hình thành sau khi phân tử DNA mẹ tự nhân đôi, mỗi phân tử DNA con gồm có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng về quá trình nhân đôi DNA?
(1) Sau khi các mạch đơn mới được tổng hợp xong thì các mạch cùng chiều sẽ liên kết với nhau để tạo thành phân tử DNA con.
(2) Hai mạch đơn mới được tổng hợp xoắn lại tạo thành một phân tử DNA con và hai mạch của DNA mẹ xoắn lại tạo thành một phân tử DNA con.
(3) Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử DNA được tổng hợp liên tục, còn mạch kia tổng hợp gián đoạn do trên hai mạch khuôn có hai loại enzyme khác nhau xúc tác.
(4) Quá trình nhân đôi của sinh vật nhân thực hình thành một đơn vị nhân đôi, quá trình nhân đôi của sinh vật nhân sơ hình thành nhiều đơn vị nhân đôi.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Sắp xếp các bước sau thành trình tự diễn ra quá trình tái bản DNA.
(1) Hai phân tử DNA được tạo thành giống nhau và giống DNA mẹ. Mỗi phân tử đều có một mạch mới được tổng hợp, một mạch là của DNA ban đầu.
(2) Nhờ enzyme tháo xoắn, hai mạch của phân tử DNA dãn xoắn.
(3) Enzyme DNA polymerase xúc tác phản ứng kéo dài mạch mới có chiều 5' → 3'.
(4) Enzyme bẻ gãy liên kết hydrogen và hai mạch của phân tử DNA tách nhau tạo chạc chữ Y, để lộ hai mạch khuôn.
So sánh cơ chế tái bản DNA và cơ chế tổng hợp mRNA.
Tại sao mRNA được xem là bản sao của gene cấu trúc?
Một phân tử DNA tiến hành tái bản ba lần, mỗi gene con sinh ra đều phiên mã hai lần và mỗi mRNA cho bốn ribosome trượt qua không lặp lại thì có tất cả bao nhiêu chuỗi polypeptide được hình thành?
Trong điều tra các vụ án hình sự, sau khi thu thập các mẫu mô (vệt máu, sợi tóc, mảnh da,...) từ hiện trường vụ án, các nhà khoa học pháp y đã tiến hành tách chiết DNA từ mẫu mô và sử dụng kĩ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) để tăng số lượng đoạn DNA cần phân tích lên nhiều lần. Tiếp theo, tiến hành phân tích trình tự đoạn DNA từ mẫu mô và so sánh với trình tự DNA của những đối tượng bị tình nghi để xác định được thủ phạm gây án.
a) Tại sao phải tiến hành PCR trước khi phân tích trình tự đoạn DNA?
b) Bảng bên dưới là kết quả về số trình tự nucleotide khi so sánh ba locus khác nhau trên các đoạn DNA được lấy từ mẫu máu tại hiện trường vụ án và ba đối tượng bị tình nghi. Hãy xác định đối tượng nào là thủ phạm gây án. Giải thích.
Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Trình tự các nucleotide trên phân tử mRNA được ......... thành trình tự các amino acid trên phân tử protein.
A. dịch mã.
B. tái bản.
C. phiên mã.
D. biểu hiện.
Các gene khác nhau có thể quy định các tính trạng khác nhau là do
A. các gene có kích thước khác nhau.
B. các gene có thể bị đột biến.
C. các gene có vị trí khác nhau trong các tế bào khác nhau.
D. các gene có trình tự các nucleotide khác nhau.
Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về mã di truyền
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Có nhiều mã di truyền cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
C. Mỗi loại amino acid chỉ được xác định bởi một mã di truyền.
D. Một amino acid có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
Các codon nào dưới đây không mã hoá amino acid
A. UAA, UAG, UGA.
B. AAU, GAU, UAC.
C. AUA, UAA, UGC.
D. CUG, ACC, GUA.
Các mã di truyền khác nhau ở
A. số lượng và thành phần các nucleotide.
B. trình tự và thành phần nucleotide.
C. thành phần các nucleotide.
D. số lượng và trình tự nucleotide.
Thành phần nào sau đây không tham gia quá trình dịch mã
A. RNA.
B. Ribosome.
C. DNA.
D. Amino acid.
Dịch mã là quá trình
A. tổng hợp chuỗi polypeptide.
B. tái bản DNA.
C. truyền đạt thông tin di truyền từ gene đến mRNA.
D. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ.
Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng diễn biến của quá trình dịch mã
(1) Ribosome dịch chuyển từng mã bộ ba. Tại mỗi bộ ba, tRNA mang amino acid đến khớp mã trên mRNA. Sau khớp mã, các amino acid rời khỏi tRNA, các amino acid sau liên kết với nhau tạo thành chuỗi amino acid.
(2) Ribosome gắn vào bộ ba mở đầu. tRNA mang amino acid đến ribosome để khớp mã.
(3) Ribosome dịch chuyển đến bộ ba kết thúc, báo hiệu dừng dịch mã.
Cho đoạn trình tự nucleotide ở mạch khuôn của gene như sau
-A-G-G-G-T-T-G-C-T-C-C-T-
a) Xác định trình tự nucleotide ở mạch bổ sung.
b) Xác định trình tự nucleotide ở mRNA được phiên mã từ mạch khuôn này. Có bao nhiêu codon trong bản phiên mã của đoạn gene trên?
c) Biết rằng các bộ ba mã hóa các amino acid như sau: GGA: glycine; UCC: serine; CAA: glutamine; CGA: arginine. Xác định trình tự amino acid được tạo thành sau dịch mã từ mạch khuôn trên.
Giải thiết mã di truyền là các đoạn ngắn ribonucleotide liền kề trên mRNA (có cùng số lượng ribonucleotide, kí hiệu là n) quy định loại amino acid tương ứng trên chuỗi polypeptide.
1. Xác định số loại mã di truyền và số loại amino acid tương ứng tối đa có thể có với mỗi n. Hoàn thành vào vở theo mẫu Bảng 40.1.
2. Nếu tế nào có xu hướng tiết kiệm tối đa để thực hiện chức năng sinh học thì mã di truyền gồm bao nhiêu ribonucleotide? Biết rằng có 20 loại amino acid cấu tạo nên protein.
Quan sát hình 40.1 các codon cùng nghĩa (cùng mã hóa cho một loại amino acid hoặc các codon kết thúc) thường giống nhau về nucleotide ở vị trí nào của codon?