Đề bài

Choose the letter (A, B, C or D) that indicates the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph / letter.

Câu 1

a. One morning, I had to make a phone call to my client to discuss the terms of the contract.

b. However, my colleagues didn’t make fun of me; they laughed with me and gave me a slow clap.

c. Instead, I mistakenly called a pizza place, and my whole office heard the call because of a phone system error.

d. This taught me to laugh at my mistakes and not take myself too seriously.

e. Hi, everyone! I would like to share an embarrassing moment that I wish I could forget.

  • A.

    e – a – c – b – d

  • B.

    c – d – b – e – a

  • C.

    a – b – d – e – c

  • D.

    d – c – b – a – e

Đáp án : A

Phương pháp giải

a. One morning, I had to make a phone call to my client to discuss the terms of the contract.

(Một buổi sáng, tôi phải gọi điện cho khách hàng để thảo luận về các điều khoản của hợp đồng.)

b. However, my colleagues didn’t make fun of me; they laughed with me and gave me a slow clap.

(Tuy nhiên, các đồng nghiệp của tôi không hề chế nhạo tôi; họ cười với tôi và vỗ tay chậm rãi.)

c. Instead, I mistakenly called a pizza place, and my whole office heard the call because of a phone system error.

(Thay vào đó, tôi gọi nhầm vào một quán pizza và cả văn phòng của tôi đều nghe thấy cuộc gọi do lỗi hệ thống điện thoại.)

d. This taught me to laugh at my mistakes and not take myself too seriously.

(Điều này dạy tôi cười vào những sai lầm của mình và không quá nghiêm trọng với bản thân.)

e. Hi, everyone! I would like to share an embarrassing moment that I wish I could forget.

(Chào mọi người! Tôi muốn chia sẻ một khoảnh khắc xấu hổ mà tôi ước mình có thể quên đi.)

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Bài hoàn chỉnh

(e) Hi, everyone! I would like to share an embarrassing moment that I wish I could forget. (a) One morning, I had to make a phone call to my client to discuss the terms of the contract. (c) Instead, I mistakenly called a pizza place, and my whole office heard the call because of a phone system error. (b) However, my colleagues didn’t make fun of me; they laughed with me and gave me a slow clap. (d) This taught me to laugh at my mistakes and not take myself too seriously.

Tạm dịch

Chào mọi người! Tôi muốn chia sẻ một khoảnh khắc xấu hổ mà tôi ước mình có thể quên đi. Một buổi sáng, tôi phải gọi điện cho khách hàng để thảo luận về các điều khoản của hợp đồng. Thay vào đó, tôi gọi nhầm vào một quán pizza và cả văn phòng của tôi đều nghe thấy cuộc gọi do lỗi hệ thống điện thoại. Tuy nhiên, các đồng nghiệp của tôi không hề chế nhạo tôi; họ cười với tôi và vỗ tay chậm rãi. Điều này dạy tôi cười vào những sai lầm của mình và không quá nghiêm trọng với bản thân.

Chọn A

Câu 2

a. From what we have found, we suggest that extracurricular programs should be expanded to match students’ interests.

b. Results showed that 40% of students prefer sports, 30% enjoy music and arts, and 20% participate in academic clubs.

c. Our recent survey asked students about their favorite extracurricular activities.

d. Moreover, many students expressed a desire for more diverse activity options.

e. Additionally, 10% of students are involved in volunteer work.

  • A.

    c – b – e – d – a 

  • B.

    e – b – d – a – c

  • C.

    d – a – e – c – b

  • D.

    b – e – a – c – d

Đáp án : A

Phương pháp giải

a. From what we have found, we suggest that extracurricular programs should be expanded to match students’ interests.

(Từ những gì chúng tôi nhận thấy, chúng tôi đề xuất nên mở rộng các chương trình ngoại khóa để phù hợp với sở thích của học sinh.)

b. Results showed that 40% of students prefer sports, 30% enjoy music and arts, and 20% participate in academic clubs.

(Kết quả cho thấy 40% học sinh thích thể thao, 30% thích âm nhạc và nghệ thuật, 20% tham gia các câu lạc bộ học thuật.)

c. Our recent survey asked students about their favorite extracurricular activities.

(Cuộc khảo sát gần đây của chúng tôi đã hỏi học sinh về các hoạt động ngoại khóa yêu thích của họ.)

d. Moreover, many students expressed a desire for more diverse activity options.

(Hơn nữa, nhiều sinh viên bày tỏ mong muốn có nhiều lựa chọn hoạt động đa dạng hơn.)

e. Additionally, 10% of students are involved in volunteer work.

(Ngoài ra, 10% sinh viên tham gia công việc tình nguyện.)

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Bài hoàn chỉnh

(c) Our recent survey asked students about their favorite extracurricular activities. (b) Results showed that 40% of students prefer sports, 30% enjoy music and arts, and 20% participate in academic clubs. (e) Additionally, 10% of students are involved in volunteer work. (d) Moreover, many students expressed a desire for more diverse activity options. (a) From what we have found, we suggest that extracurricular programs should be expanded to match students’ interests.

Tạm dịch

Cuộc khảo sát gần đây của chúng tôi đã hỏi học sinh về các hoạt động ngoại khóa yêu thích của họ. Kết quả cho thấy 40% học sinh thích thể thao, 30% thích âm nhạc và nghệ thuật, 20% tham gia các câu lạc bộ học thuật. Ngoài ra, 10% sinh viên tham gia công việc tình nguyện. Hơn nữa, nhiều sinh viên bày tỏ mong muốn có nhiều lựa chọn hoạt động đa dạng hơn. Từ những gì chúng tôi nhận thấy, chúng tôi đề xuất nên mở rộng các chương trình ngoại khóa để phù hợp với sở thích của học sinh.

Chọn A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Writing

4. Work in pairs. Put the phrases from the box in the correct column.

(Làm việc theo cặp. Đặt các cụm từ trong khung vào đúng cột.)

a taking wrong things

b. doing community service

c. not revising lessons

d. winning a competition

e. arguing with a friend

f. coming to school late

Pleasant experience

Unpleasant experience

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Write a paragraph (100-120 words) about the most pleasant or unpleasant experience you have had at school.

(Viết một đoạn văn (100-120 từ) về trải nghiệm thú vị hoặc khó chịu nhất mà bạn đã trải qua ở trường.)

Start as follows: (Bắt đầu như sau)

I still remember the most pleasant / unpleasant experience I have had at school. It was…

(Tôi vẫn nhớ trải nghiệm thú vị/ khó chịu nhất tôi có ở trường. Đó là...)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Study the Key Phrases.

(Nghiên cứu các cụm từ chính.)

KEY PHRASES (Cụm từ chính)

Writing a narrative paragraph (Viết đoạn văn kể chuyện)

One day / One weekend, we decided to ... (Một ngày / Một cuối tuần, chúng tôi quyết định ...)

However, things did not go as planned. (Tuy nhiên, mọi thứ đã không diễn ra như kế hoạch.)

It turned out to be ... (Nó thành ra ...)

… made it impossible (for us) to … (… khiến (chúng tôi) không thể…)

To make matters worse, ... (Làm mọi thứ trở nên tệ hơn, ...)

Despite our great / big / huge / ongoing / continuing efforts, ...

(Bất chấp những nỗ lực to lớn / lớn / đang diễn ra / tiếp tục của chúng ta, ...)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Language point: Time conjunctions

(Ngôn ngữ: Liên từ chỉ thời gian)

3. Study the blue words in the paragraph. Then complete the sentences with the words.

(Nghiên cứu các từ màu xanh trong đoạn văn. Sau đó hoàn thành câu với các từ.)

1. _____ I stumbled over a rock, I sprained my ankle.

2. Jane fell off her bike _____ she was riding home from school yesterday.

3. We went paragliding _____ it had stopped raining.

4. Read your book _____  your teacher comes back.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. USE IT! (Thực hành!)

Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE (Hướng dẫn viết)

A. TASK (Nhiệm vụ)

Write a paragraph (100-120 words) about your unpleasant experience in life.

(Viết một đoạn văn (100-120 từ) về trải nghiệm khó chịu của bạn trong cuộc sống.)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

Make notes on the following questions: (Hãy ghi chú các câu hỏi sau)

- When and where did you experience something unpleasant?

(Bạn trải nghiệm điều gì đó khó chịu khi nào và ở đâu?)

- Why was it annoying or displeasing?

(Tại sao nó lại khó chịu?)

- What lesson can you learn from that frustrating experience?

(Bạn có thể rút ra được bài học gì từ trải nghiệm khó chịu đó?)

C. WRITE (Viết)

Use your notes from B to write a paragraph about your unpleasant experience in life.

(Sử dụng ghi chú của bạn từ phần B để viết một đoạn văn về trải nghiệm khó chịu của bạn trong cuộc sống.)

D. CHECK (Kiểm tra)

- past tenses (các thì quá khứ)

- time conjunctions (liên từ chỉ thời gian)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2 Read Bình’s description of a personal challenge. Which paragraph describes:

(Đọc mô tả của Bình về một thử thách cá nhân. Đoạn văn nào mô tả:)
a a challenge that helped Bình?

(Một thử thách đã giúp Bình?)

b how the experience changed Bình?

(Trải nghiệm đó đã thay đổi Bình như thế nào?)
c  a bad experience in the past?

(Một trải nghiệm tồi tệ trong quá khứ?)
I’ve always loved trying new things, so when Phong invited me to go climbing, I was excited. The problem is I’m scared of heights. I first realised this when I was crossing the Glass Bridge in Sa Pa on a school trip. Suddenly, somebody screamed and I saw that part of the floor was glass. I started shaking and my hands were sweating. I was disappointed with myself and sad. 

Soon after that, I heard about the climbing class and I decided to give it a go. When I arrived and saw the climbing wall, I gasped. It was quite high, but the instructor helped me and showed me how to climb slowly and safely. At the beginning, it was quite difficult, but gradually I felt less anxious although I had to concentrate very hard. 

The experience has made me more confident. That day, I got a buzz out of climbing and I couldn’t stop smiling. Now I climb regularly and I’m never scared.  

(Tôi luôn thích thử những điều mới nên khi được Phong rủ đi leo núi, tôi rất hào hứng. Vấn đề là tôi sợ độ cao. Lần đầu tiên tôi nhận ra điều này là khi đi qua Cầu Kính ở Sa Pa trong một chuyến dã ngoại cùng trường. Đột nhiên, có ai đó hét lên và tôi thấy phần sàn nhà đó là kính. Tôi bắt đầu run rẩy và tay tôi đổ mồ hôi. Tôi thất vọng về bản thân và buồn bã.

Ngay sau đó, tôi nghe nói về lớp học leo núi và quyết định tham gia. Khi đến nơi và nhìn thấy bức tường leo núi, tôi há hốc mồm. Nó khá cao nhưng người hướng dẫn đã giúp đỡ và chỉ cho tôi cách leo lên từ từ và an toàn. Lúc đầu thì khá khó khăn nhưng dần dần tôi cảm thấy bớt lo lắng hơn mặc dù phải tập trung rất nhiều.

Trải nghiệm đã giúp tôi tự tin hơn. Ngày hôm đó, tôi cảm thấy thích thú khi leo núi và không thể ngừng mỉm cười. Bây giờ tôi leo núi thường xuyên và tôi không bao giờ sợ hãi.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3 Study the Writing box. Find examples of these phrases in Bình’s description.

(Nghiên cứu hộp Viết. Tìm ví dụ về những cụm từ này trong phần mô tả của Bình.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Writing Time
5 Write a description (100-120 words) of a personal challenge. In your description, you should write about:

(Viết mô tả (100-120 từ) về một thử thách cá nhân. Trong mô tả của bạn, bạn nên viết về:)
● what the challenge was.

(thử thách là gì.)
● why you wanted to do the challenge.

(tại sao bạn muốn thực hiện thử thách này.)
● how you felt during the challenge.

(bạn cảm thấy thế nào trong suốt thử thách.)
● how you felt after the experience.

(bạn cảm thấy thế nào sau trải nghiệm đó.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. a. Look at the mind map and fill in each blank with information about one of your most memorable experiences.

(Nhìn vào sơ đồ tư duy và điền vào mỗi chỗ trống thông tin về một trong những trải nghiệm đáng nhớ nhất của bạn.)

 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases, and add more words if necessary.

(Đặt câu bằng cách sử dụng các từ và cụm từ. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ cũng như thêm nhiều từ hơn nếu cần.)

1. Teenagers / various / experience / home / and school.

____________________________________________________________

2. They / may have / trip / family / friend / new places.

____________________________________________________________

3. They have chances / explore / new places / their own eyes.

____________________________________________________________

4. At school, / they / experience / new activity / and have / hands-on experiences.

____________________________________________________________

5. Teens / can learn / many skills / such experiences.

____________________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Choose the best answer A, B, C, or D, to indicate the sentence that is closest in meaning to the given sentence.

(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. We had a very exciting time during the summer course last year.

A. The summer course we had last year is very exciting.

B. Our summer course last year was so excited.

C. We were excited during last year’s summer course.

D. We had an excited summer course last year.

2. The weather has been bad recently, but we still enjoyed yesterday’s camping trip.

A. Although the weather has been not so good recently, we felt yesterday was enjoyable.

B. Although the weather has been bad recently, we still enjoyed yesterday’s camping trip.

C. We enjoyed the camping trip, plus the weather has been good recently.

D. Despite the fine weather yesterday, we still enjoyed yesterday’s camping trip.

3. Snorkelling is so exciting that we all have decided to try it.

A. Snorkelling is very exciting, but we have decided not to have a try.

B. We haven’t tried snorkelling because it is so exciting.

C. As snorkelling is so exciting, we all have decided to have a try.

D. Although snorkelling is so exciting, we all have decided not to have a try.

4. I have never gone bird-watching before.

A. That was the last time I went bird-watching.

B. This is the first time I have gone bird-watching.

C. That was the first time I went bird-watching.

D. This is the first time I went bird-watching.

5. I haven’t gone on an excursion since 2020.

A. The last time I went on an excursion was in 2020.

B. I haven’t gone on an excursion for a year now.

C. I first went on an excursion in 2020.

D. 2020 was the first time I went on an excursion.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. Complete the suggested ideas below about your most pleasant experience. Then use the ideas to write a paragraph (100 - 120 words) about that pleasant experience.

(Hoàn thành những ý tưởng gợi ý dưới đây về trải nghiệm thú vị nhất của bạn. Sau đó dùng ý tưởng viết một đoạn văn (100 - 120 từ) về trải nghiệm thú vị đó.)

My most pleasant experience was (1) _____.

It was / happened when (2) _____.

I was with (3) _____.

This happened in / on (4) _____.

We (5) _____.

We also (6) _____.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

5. Choose one of the community work projects below. Write about why you would like to get involved with the project. Use some of the 'get' phrases from this page.

(Chọn một trong các dự án công tác cộng đồng dưới đây. Viết về lý do tại sao bạn muốn tham gia vào dự án. Sử dụng một số cụm từ 'get' từ trang này.)

  • a sports club for children aged eight to eleven
  • a nature reserve for rare animals and birds
  • a large hospital in your area

Example:

I'd prefer to volunteer at the hospital because I'd get the chance to make a difference to the patients' lives. I'm sure I'd get to know some fascinating people and I'd get a lot out of the experience because I'd learn ...

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. Write a narrative paragraph about something unpleasant you experienced at school.

(Viết một đoạn văn tường thuật về một điều gì đó khó chịu mà bạn đã trải qua ở trường.)

Use the narrative paragraph in exercise 3 to help you and think about the following things:

(Sử dụng đoạn văn tường thuật trong bài tập 3 để giúp bạn và suy nghĩ về những điều sau:)

· When did you experience something unpleasant?

(Khi nào bạn trải qua điều gì đó khó chịu?)

. Why was it annoying or displeasing?

(Tại sao nó lại khó chịu hoặc không vui?)

. What lesson can you learn from that frustrating experience?

(Bạn có thể học được bài học gì từ trải nghiệm khó chịu đó?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

6. A. TASK

Write a blog post about a technology workshop that you have done, for example, about taking photos, making a website, creating a new app or developing a video game.

(Viết bài đăng trên blog về một hội thảo công nghệ mà bạn đã tham gia, ví dụ như về chụp ảnh, tạo trang web, tạo ứng dụng mới hoặc phát triển trò chơi điện tử.)

B. THINK AND PLAN

1. What kind of workshop was it and what did you learn about? Which friend did you go with? What were the other people like?

(Đó là loại hội thảo nào và bạn đã học được điều gì? Bạn đi cùng người bạn nào? Những người khác như thế nào?)

2. What did you do during the day? What was your friend doing?

(Bạn đã làm gì trong ngày? Người bạn của bạn đã làm gì?)

3. What happened at the end? How did you feel?

(Điều gì đã xảy ra vào cuối buổi? Bạn cảm thấy thế nào?)

C. WRITE

Use the text in exercise 2 and the writing guide.

(Sử dụng văn bản trong bài tập 2 và hướng dẫn viết.)

Paragraph 1: I went to a ...

Paragraph 2: During the day, I ...

Paragraph 3: Finally, we all ...

Xem lời giải >>
Bài 16 :

3. Match 1-6 with a-f to make sentences.

(Nối 1-6 với a-f để tạo thành câu.)

1. I first realised I had a problem

2. Soon after that

3. So I decided to give

4. Suddenly, somebody

5. That day I learnt

6. Now I'm not afraid

a. of heights any more.

b. screamed!

c. something important about myself.

d. when I went climbing with a friend.

e. I heard someone shout, 'Come on, Dan!'

f. it a go.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

4. Complete Toby's notes about a personal challenge he did with phrases a-e.

(Hoàn thành ghi chú của Toby về thử thách cá nhân mà anh ấy đã thực hiện bằng các cụm từ a-e.)

a. he told me to look at the distance, not the water

b. always been afraid of water

c. feel more confident on the water now

d. realised when I travelled by ferry as a child

e. nervous at first, shivering and sweating

Sailing a boat

Background

- (1) _______

  (2) _______

- uncle has a boat, invited us to go sailing

What happened

- (3) _______

- suddenly, my uncle gave me the controls

- (4) _______

- slowly felt more confident

How I felt after the challenge

- loved it

- want to do it again

- (5) _______

Xem lời giải >>
Bài 18 :

5. Look at the notes in Exercise 4. Write a description of Toby's personal challenge. Follow the instructions below.

(Xem các ghi chú trong Bài tập 4. Viết mô tả về thử thách cá nhân của Toby. Làm theo hướng dẫn bên dưới.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

a. From what we have found, we suggest that extracurricular programs should be expanded to match students’ interests.

b. Results showed that 40% of students prefer sports, 30% enjoy music and arts, and 20% participate in academic clubs.

c. Our recent survey asked students about their favorite extracurricular activities.

d. Moreover, many students expressed a desire for more diverse activity options.

e. Additionally, 10% of students are involved in volunteer work.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a. One morning, I had to make a phone call to my client to discuss the terms of the contract.

b. However, my colleagues didn’t make fun of me; they laughed with me and gave me a slow clap.

c. Instead, I mistakenly called a pizza place, and my whole office heard the call because of a phone system error.

d. This taught me to laugh at my mistakes and not take myself too seriously.

e. Hi, everyone! I would like to share an embarrassing moment that I wish I could forget.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

1. Read the email below quickly. What does Mike want Bình to do?

(Đọc nhanh email bên dưới. Mike muốn Bình làm gì?)

a. go on holiday with his family

b. come to a party

c. go on holiday with him and his friends

Hi Bình,

How are (1) _______?

I'm writing to let you know that we're going camping in August. Would you (2) _______ to come? At the moment it's just Duy and me, but we hope to get at least four of us together. I know your parents want you to go camping with them, but we'll be quite near my home, so it will be safe. If you want, you can ask your mum to call mine and check. I'd really like to (3) _______ National Park. We're (4) _______ you Cúc Phương to stay on a great little campsite with a swimming pool and near a lake.

I (5) _______ you can come. It would be great to see you again and I can't wait to hear your news!

(6) _______ soon,

Mike

Xem lời giải >>
Bài 22 :

2. Complete the email with the words below.

(Hoàn thành email bằng các từ bên dưới.)

hope

like

planning

show

speak

things

Hi Bình,

How are (1) _______?

I'm writing to let you know that we're going camping in August. Would you (2) _______ to come? At the moment it's just Duy and me, but we hope to get at least four of us together. I know your parents want you to go camping with them, but we'll be quite near my home, so it will be safe. If you want, you can ask your mum to call mine and check. I'd really like to (3) _______ National Park. We're (4) _______ you Cúc Phương to stay on a great little campsite with a swimming pool and near a lake.

I (5) _______ you can come. It would be great to see you again and I can't wait to hear your news!

(6) _______ soon,

Mike

Xem lời giải >>
Bài 23 :

4. Put the parts of the email a-e in the order they appear in Mike's invitation.

(Sắp xếp các phần của email theo thứ tự a-e giống như trong lời mời của Mike.)

a. ☐ explaining your plans

b. ☐ starting your email

c. ☐ ending your email

d. ☐ offering an invitation

e. ☐ before you finish

Xem lời giải >>
Bài 24 :

5. Match a-e in Exercise 4 with phrases 1-8.

(Nối a-e trong Bài tập 4 với cụm từ 1-8.)

1. ☐ I hope we can ….

2. ☐ How are your summer holidays going?

3. ☐ Hope to see you soon.

4. ☐ Do you want to meet up?

5. ☐ I'm really looking forward to seeing you.

6. ☐ Let me know as soon as possible.

7. ☐ Do you fancy coming to ...?

8. ☐ What have you been up to?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

7. Look at the notes in Exercise 6. Write Stefana's email inviting Liz to go on holiday with her. Follow the instructions below.

(Xem các ghi chú trong Bài tập 6. Viết email của Stefana mời Liz đi nghỉ cùng cô ấy. Làm theo hướng dẫn bên dưới.)

1. Use the email in Exercise 2 as a model.

(Sử dụng email trong Bài tập 2 làm mẫu.)

2. Include these things: (

Bao gồm những điều sau:)

- Ask her how she is.

(Hỏi thăm cô ấy.)

- Invite her to go on holiday with you.

(Mời cô ấy đi nghỉ cùng bạn.)

- Give details about the holiday, saying what you want to do and what you want to show them.

(Cung cấp thông tin chi tiết về kỳ nghỉ, nói những gì bạn muốn làm và những gì bạn muốn cho họ thấy.)

3. Use phrases from Exercise 5. (Sử dụng các cụm từ trong Bài tập 5.)

Xem lời giải >>