Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful message in each of the following questions.

Câu 1

a. This phenomenon has presented another issue known as climate change, which is sometimes used interchangeably with it, but actually different.

b. Global warming refers to the gradual rise in the earth's temperature.

c. In fact, global warming leads to climate change, posing grave risks to life on Earth, including widespread flooding and extreme weather.

d. Though this warming trend has always been happening throughout the Earth's history, its pace has never been so worrying as what has been seen in the last hundred years due to the increased burning of fossil fuels for human needs.

e. Climate change refers to the increasing changes in weather patterns over a long period of time, including precipitation, temperature, and wind frequency and intensity.

  • A.

    a-c-e-b-d

  • B.

    e-d-a-c-b

  • C.

    c-e-b-a-d

  • D.

    b-d-a-e-c

Đáp án : D

Phương pháp giải

a. This phenomenon has presented another issue known as climate change, which is sometimes used interchangeably with it, but actually different.

(Hiện tượng này đã gây ra một vấn đề khác được gọi là biến đổi khí hậu, đôi khi được sử dụng thay thế cho nó, nhưng thực tế lại khác.)

b. Global warming refers to the gradual rise in the earth's temperature.

(Sự nóng lên toàn cầu đề cập đến sự gia tăng dần dần của nhiệt độ trái đất.)

c. In fact, global warming leads to climate change, posing grave risks to life on Earth, including widespread flooding and extreme weather.

(Trên thực tế, hiện tượng nóng lên toàn cầu dẫn đến biến đổi khí hậu, gây ra những rủi ro nghiêm trọng cho sự sống trên Trái đất, bao gồm lũ lụt trên diện rộng và thời tiết khắc nghiệt.)

d. Though this warming trend has always been happening throughout the Earth's history, its pace has never been so worrying as what has been seen in the last hundred years due to the increased burning of fossil fuels for human needs.

(Mặc dù xu hướng nóng lên này luôn diễn ra trong suốt lịch sử Trái đất nhưng tốc độ của nó chưa bao giờ đáng lo ngại như những gì đã thấy trong hàng trăm năm qua do việc đốt nhiên liệu hóa thạch cho nhu cầu của con người ngày càng tăng.)

e. Climate change refers to the increasing changes in weather patterns over a long period of time, including precipitation, temperature, and wind frequency and intensity.

(Biến đổi khí hậu đề cập đến những thay đổi ngày càng tăng của các kiểu thời tiết trong một thời gian dài, bao gồm lượng mưa, nhiệt độ, tần suất và cường độ gió.)

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Bài hoàn chỉnh:

(b) Global warming refers to the gradual rise in the earth's temperature. (d) Though this warming trend has always been happening throughout the Earth's history, its pace has never been so worrying as what has been seen in the last hundred years due to the increased burning of fossil fuels for human needs. (a) This phenomenon has presented another issue known as climate change, which is sometimes used interchangeably with it, but actually different. (e) Climate change refers to the increasing changes in weather patterns over a long period of time, including precipitation, temperature, and wind frequency and intensity. (c) In fact, global warming leads to climate change, posing grave risks to life on Earth, including widespread flooding and extreme weather.

Tạm dịch:

Sự nóng lên toàn cầu đề cập đến sự gia tăng dần dần của nhiệt độ trái đất. Mặc dù xu hướng nóng lên này luôn diễn ra trong suốt lịch sử Trái đất nhưng tốc độ của nó chưa bao giờ đáng lo ngại như những gì đã thấy trong hàng trăm năm qua do việc đốt nhiên liệu hóa thạch cho nhu cầu của con người ngày càng tăng. Hiện tượng này đã gây ra một vấn đề khác được gọi là biến đổi khí hậu, đôi khi được sử dụng thay thế cho nó, nhưng thực tế lại khác. Biến đổi khí hậu đề cập đến những thay đổi ngày càng tăng của các kiểu thời tiết trong một thời gian dài, bao gồm lượng mưa, nhiệt độ, tần suất và cường độ gió. Trên thực tế, hiện tượng nóng lên toàn cầu dẫn đến biến đổi khí hậu, gây ra những rủi ro nghiêm trọng cho sự sống trên Trái đất, bao gồm lũ lụt trên diện rộng và thời tiết khắc nghiệt.

Chọn D

Câu 2

a. Finally, we cannot deny the economic benefits of using public transport because it helps reduce the amount of money spent on parking fees and gasoline.

b. For instance, by taking public transport, people are able to lessen their risk of being in traffic accidents, which can save their lives.

c. Moreover, it can provide health benefits as well.

d. Firstly, it works best in reducing air pollution.

e. Public transport offers a wide range of advantages which can better the lives of individuals and communities.

f. In conclusion, it is really advisable to fit public transportation into our routines.

g. Taking public transport instead of driving your own car can lower the amount of toxic gases and materials that are harmful gases and pollutants released into the atmosphere.

  • A.

    f-d-c-a-b-g-e

  • B.

    e-d-g-c-b-a-f

  • C.

    e-d-c-b-f-a-g

  • D.

    g-e-a-b-c-d-f

Đáp án : B

Phương pháp giải

a. Finally, we cannot deny the economic benefits of using public transport because it helps reduce the amount of money spent on parking fees and gasoline.

(Cuối cùng, chúng ta không thể phủ nhận lợi ích kinh tế của việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng vì nó giúp giảm số tiền chi cho phí đỗ xe và xăng dầu.)

b. For instance, by taking public transport, people are able to lessen their risk of being in traffic accidents, which can save their lives.

(Ví dụ, bằng cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng, mọi người có thể giảm bớt nguy cơ bị tai nạn giao thông, điều này có thể cứu sống họ.)

c. Moreover, it can provide health benefits as well.

(Hơn nữa, nó còn có thể mang lại lợi ích cho sức khỏe.)

d. Firstly, it works best in reducing air pollution.

(Thứ nhất, nó hoạt động tốt nhất trong việc giảm ô nhiễm không khí.)

e. Public transport offers a wide range of advantages which can better the lives of individuals and communities.

(Giao thông công cộng mang lại nhiều lợi ích có thể cải thiện cuộc sống của các cá nhân và cộng đồng.)

f. In conclusion, it is really advisable to fit public transportation into our routines.

(Tóm lại, việc đưa phương tiện giao thông công cộng vào thói quen của chúng ta thực sự là điều nên làm.)

g. Taking public transport instead of driving your own car can lower the amount of toxic gases and materials that are harmful gases and pollutants released into the atmosphere.

(Sử dụng phương tiện giao thông công cộng thay vì lái ô tô riêng của bạn có thể làm giảm lượng khí độc hại và các vật liệu là khí độc hại và chất ô nhiễm thải vào khí quyển.)

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Bài hoàn chỉnh:

(e) Public transport offers a wide range of advantages which can better the lives of individuals and communities. (d) Firstly, it works best in reducing air pollution. (g) Taking public transport instead of driving your own car can lower the amount of toxic gases and materials that are harmful gases and pollutants released into the atmosphere. (c) Moreover, it can provide health benefits as well. (b) For instance, by taking public transport, people are able to lessen their risk of being in traffic accidents, which can save their lives. (a) Finally, we cannot deny the economic benefits of using public transport because it helps reduce the amount of money spent on parking fees and gasoline. (f) In conclusion, it is really advisable to fit public transportation into our routines.

Tạm dịch:

Giao thông công cộng mang lại nhiều lợi ích có thể cải thiện cuộc sống của các cá nhân và cộng đồng. Thứ nhất, nó hoạt động tốt nhất trong việc giảm ô nhiễm không khí. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng thay vì lái ô tô riêng của bạn có thể làm giảm lượng khí độc hại và các vật liệu là khí độc hại và chất ô nhiễm thải vào khí quyển. Hơn nữa, nó còn có thể mang lại lợi ích cho sức khỏe. Ví dụ, bằng cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng, mọi người có thể giảm bớt nguy cơ bị tai nạn giao thông, điều này có thể cứu sống họ. Cuối cùng, chúng ta không thể phủ nhận lợi ích kinh tế của việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng vì nó giúp giảm số tiền chi cho phí đỗ xe và xăng dầu. Tóm lại, việc đưa phương tiện giao thông công cộng vào thói quen của chúng ta thực sự là điều nên làm.

Chọn B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

A problem-solving report on green solutions

(Báo cáo giải quyết vấn đề về những giải pháp xanh)

1. Work in pairs. Complete the notes using the words in the box.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành ghi chú bằng cách sử dụng các từ trong hộp.)

compost piles              automatic                  public transport              recycle

 

Problems & consequences

Green solutions

Many single-use plastic products are thrown in rubbish bins. They take many years to decompose in landfills.

Use them in arts and crafts projects (e.g. making plant pots) or (1) ______ them

People leave the lights on and the water running in restrooms. This is a waste of electricity and water.

Install (2) ______ lights and sensor taps that turn off when no one is around

Dry leaves are sometimes burnt in the schoolyard. This can cause air pollution and fires.

Create (3) ______

Many parents drive their children to school and pick them up from school every day. This causes traffic jams, noise, and air pollution at the school gate.

Encourage more students to cycle or walk to school, or use (4) ______ to go to school (e.g. free bus tickets, cycle-to-school programme)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Read a problem-solving report and match the sections (A-D) with the correct headings (1-4).

(Đọc một báo cáo giải quyết vấn đề và nối các phần (A-D) với các tiêu đề chính xác (1-4).)

1. Conclusion (Kết luận)

2. Problems (Vấn đề)

3. Introduction (Mở bài)

4. Solutions (Giải pháp)

A. ____

This report describes the problem of single-use plastics in our school and suggests three main solutions to the problem.

B. ____

Many students at our school buy bottled water or takeaway food. As a result, hundreds of water bottles and single-use plastic containers are thrown away every day. Besides, students often put containers with leftovers in them into the recycling bin, which can lead to contaminating the recyclable waste. This means our school produces a lot of plastic waste that goes to landfills and has a harmful effect on the environment.

C. ____

To solve this problem, we propose the following solutions. First, we suggest that the school should provide more recycling bins. Second, the Youth Union should hold regular sessions to teach students how to recycle properly. Third, we recommend that we make use of plastic waste in arts and crafts projects, for example, for making plant pots or bird feeders.

D. ____

Reusing and recycling single-use plastics will lead to a greener school environment and help promote a green lifestyle among young people. Therefore, we recommend you put the suggested solutions into practice as soon as possible.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Choose one of the problems in 1 and write a problem-solving report (180 words). Use the model in 2 and the outline with useful expressions below to help you.

(Chọn một trong các vấn đề ở bài 1 và viết báo cáo giải quyết vấn đề (180 từ). Hãy sử dụng mô hình ở bài 2 và dàn bài với những cách diễn đạt hữu ích dưới đây để giúp bạn.)

Introduction (Mở bài)

This report describes the problem of ... and suggests... solutions to the problem.

(Báo cáo này miêu tả vấn đề của… và đề xuất… những giải pháp cho vấn đề này.)

Problems (Vấn đề)

… As a result/Therefore, ... (Vì vậy)

… can damage/have a harmful effect on ...

(…có thể phá hủy/ có ảnh hưởng xấu đến…)

Solutions (Giải pháp)

To solve ..., we suggest/propose the following solutions.

(Để giải quyết…, chúng tôi đề xuất những giải pháp sau.)

First, we suggest/recommend that the students/the school should ...

(Trước tiên, chúng tôi đề nghị rằng học sinh/ trường học nên…)

Second, it is important for students to...

(Thứ hai, điều quan trọng là học sinh nên…)

Conclusion (Kết bài)

... will lead to .../will help promote a green lifestyle/green habits ...

(… sẽ dẫn đến…/ sẽ giúp tang cường lối sống xanh/ thói quen xanh…)

Therefore, I recommend ...

(Vì vậy, tôi đề xuất…)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Read about writing recommendations for hotels and resorts, then read the recommendation of Cloud Ecolodge again and underline the adjectives.

(Đọc về cách viết đề xuất cho khách sạn và khu nghỉ dưỡng, sau đó đọc lại đề xuất của Cloud Ecolodge và gạch chân các tính từ.)

Writing recommendations for hotels and resorts

(Viết bài giới thiệu cho khách sạn, resort)

To write a good recommendation for a hotel or resort, you should:

(Để viết một lời giới thiệu tốt cho một khách sạn hoặc khu nghỉ dưỡng, bạn nên)

1. Write about lots of different details of the hotel or resort, including staff, buildings, scenery, activities, etc.

(Viết về nhiều chi tiết khác nhau của khách sạn hoặc khu nghỉ dưỡng, bao gồm nhân viên, tòa nhà, phong cảnh, hoạt động, v.v.)

They offer lots of eco-friendly activities. You can ...

(Họ cung cấp rất nhiều hoạt động thân thiện với môi trường. Bạn có thể ..)

The staff is very friend& and well-trained. They ...

(Các nhân viên rất thân thiện và được đào tạo tốt. Họ….)

2. Use descriptive language with strong adjectives.

(Sử dụng ngôn ngữ mô tả bằng tính từ mạnh.)

 It has breathtaking scenery.

(Nó có phong cảnh ngoạn mục.)

The rooms are huge and elegant.

(Các phòng đều rất lớn và thanh lịch.)

3. Give additional details and examples for each of your points to say why they're getting your recommendation.

(Cung cấp thêm chi tiết và ví dụ cho từng quan điểm của bạn để cho biết lý do tại sao họ nhận được đề xuất của bạn.)

The resort is carbon neutral It gets electricity entirely from solar panels. They also have a farm.

(Khu nghỉ dưỡng trung hòa carbon. Nó lấy điện hoàn toàn từ các tấm pin mặt trời. Họ cũng có một trang trại.)

4. Give a final recommendation to conclude.

(Đưa ra đề xuất cuối cùng để kết luận.)

I highly recommend this resort. I think you would really love staying at this hotel.

(Tôi đánh giá cao khu nghỉ mát này. Tôi nghĩ bạn sẽ thực sự thích ở tại khách sạn này.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. What possible additional details or examples could you give for the points below? Write at least one sentence for each point. Remember to use descriptive language and strong adjectives.

(Bạn có thể đưa ra những chi tiết hoặc ví dụ bổ sung nào cho các điểm dưới đây? Viết ít nhất một câu cho mỗi điểm. Hãy nhớ sử dụng ngôn ngữ mô tả và tính từ mạnh mẽ.)

1. The staff is excellent. They’re incredibly well-trained and polite.

(Các nhân viên là tuyệt vời. Họ được đào tạo cực kỳ bài bản và lịch sự.)

2. The scenery is so beautiful.

(Phong cảnh thật đẹp.)

3. The buildings are very eco-friendly. 

(Các tòa nhà rất thân thiện với môi trường.)

 4. The restaurant is great for the environment.

(Nhà hàng tuyệt vời cho môi trường.)

5. They offer fascinating tours around local villages. 

(Họ cung cấp các tour du lịch hấp dẫn quanh các ngôi làng địa phương.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Read the phrases (A—F) below and the recommendation for Cloud Ecolodge again. Circle the phrases below that you see in the recommendation, then write a letter (A—F) in the blanks.

(Đọc lại các cụm từ (A—F) bên dưới và đề xuất dành cho Cloud Ecolodge. Khoanh tròn các cụm từ bên dưới mà bạn thấy trong đề xuất, sau đó viết một chữ cái (A—F) vào chỗ trống.)

A. You can learn about ...

(Bạn có thể tìm hiểu về)

B. I chose this resort because ...

(Tôi chọn khu nghỉ dưỡng này vì)

C. Let me know about ...

(Hãy cho tôi biết về)

D. I have to tell you about ...

(Tôi phải kể cho bạn nghe về)

E. This resort is my favorite place to ...

( Khu nghỉ dưỡng này là nơi tôi yêu thích nhất)

F. The resort also offers ...

(Khu nghỉ dưỡng còn cung cấp)

1.  __ : tell the readers something you think they need to hear

(nói với độc giả điều gì đó mà bạn nghĩ họ cần nghe)

2. __ : give the reason you decided to stay somewhere

(đưa ra lý do bạn quyết định ở lại đâu đó)

3.__  : say what things you can find out about

(nói những điều bạn có thể tìm hiểu được)

4.__  : ask readers to tell you about their experiences

(yêu cầu người đọc kể cho bạn nghe về trải nghiệm của họ)

5. __ : give additional information about what the resort has

(cung cấp thêm thông tin về những gì resort có)

6. __ : say it's the best resort for a certain reason

(nói rằng đó là khu nghỉ dưỡng tốt nhất vì một lý do nào đó)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Write the useful language phrases in the correct blanks below.

(Viết các cụm từ ngôn ngữ hữu ích vào chỗ trống chính xác dưới đây.)

A.  ___ relax and enjoy nature.

(thư giãn và tận hưởng thiên nhiên.)

B. ____they do so much to protect the environment

(họ làm rất nhiều để bảo vệ môi trường)

C. _____the resort I stayed at last month with my family.

(khu nghỉ dưỡng tôi đã ở vào tháng trước cùng gia đình.)

D.  ____ how to make traditional jewelry in a local village.

(cách làm đồ trang sức truyền thống ở một ngôi làng địa phương.)

E.   ____hives around the mountains and through the forests.

(tổ ong quanh núi và xuyên qua rừng.)

F.  _____any eco-resorts you've stayed at.

(bất kỳ khu nghỉ dưỡng sinh thái nào bạn đã từng ở.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Now, write a blog recommending the eco-resort you discussed in Speaking. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 180-200 words.

(Bây giờ, hãy viết một blog giới thiệu khu nghỉ dưỡng sinh thái mà bạn đã thảo luận trong phần Nói. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 180-200 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. In pairs: Check one of your partner's final writing passages for Units 9-10 using Feedback forms from the lessons.

(Theo cặp: Kiểm tra một trong các đoạn viết finAI của đối tác của bạn cho Bài 9-10 bằng cách sử dụng biểu mẫu Phản hồi từ các bài học.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Make a list of things you need to remember for your future writing.

(Lập danh sách những điều bạn cần ghi nhớ cho bài viết sau này của mình.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

c. Compare your list with another group and add anything you think is useful.

(So sánh danh sách của bạn với một nhóm khác và thêm bất cứ điều gì bạn cho là hữu ích.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3.  Read the essay again. Underline the transitional words/phrases and pronouns.

(Đọc lại bài luận. Gạch chân dưới các từ/cụm từ chuyển tiếp và các đại từ .)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4. Match the solutions (1-2) to the examples (a-b) and expected results (c-d).

(Nối các giải pháp (1-2) đến các ví dụ (a-b) và kết quả mong đợi (c-d).)

Solution

1. ___ ___ Eliminate technology that wastes energy

2. ___ ___ Upgrade to green homes

Examples

a. Build homes with solar panels and energy-saving insulation

b. Replace older appliances with energy-efficient models Expected results

c. Less reliance on fossil fuels and lower energy bills

d. Less energy wasted and a decreased carbon footprint

Xem lời giải >>
Bài 14 :

6. Write your essay (about 180-200 words).

(Viết bài luận của bạn (khoảng 180-200 từ).)

Introduction   (Paragraph 1) stating the topic

Main body      (Paragraph 2) writing the first suggestion with example(s) and expected result(s)

(Paragraph 3) writing the second suggestion with example(s) and expected result(s)

Conclusion      (Paragraph 4) summarising your points, stating your opinion

Xem lời giải >>
Bài 15 :

7. Check your essay for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your essays and check each other's work.

(Kiểm tra lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp trong bài luận của bạn. Sau đó đổi bài theo cặp và kiểm tra bài làm của đối phương.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

6. Work in groups. Make a poster about the effects of plastics on the environment. Add drawings and explanations.

(Làm việc nhóm. Làm một tấm áp phích về tác hại của nhựa đối với môi trường. Thêm hình vẽ và giải thích.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

LANGUAGE FOCUS

A letter to an editor is written in response to an article you have read or a film or programme you have watched. It should be formal in style and contain the following elements:

Introduction

• Your reason for writing and your point of view on the topic.

Body paragraphs

Support for your point of view, further opinions and examples.

Conclusion

• A summary of your opinion and a recommendation or final comment.

 

NGÔN NGỮ TRỌNG TÂM

Thư gửi biên tập viên được viết để phản hồi lại một bài báo bạn đã đọc hoặc một bộ phim hoặc chương trình bạn đã xem. Nó phải có phong cách trang trọng và chứa các yếu tố sau:

Giới thiệu

• Lý do viết bài và quan điểm của bạn về chủ đề này.

Thân bài

Hỗ trợ cho quan điểm của bạn, ý kiến và ví dụ bổ sung.

Phần kết luận

• Bản tóm tắt ý kiến của bạn và đề xuất hoặc nhận xét cuối cùng.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

3. Complete the headings in LANGUAGE FOCUS I with the words in the box.

(Hoàn thành các tiêu đề trong phần TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ I với các từ trong hộp.)

cause and result                                               concession

(nguyên nhân và kết quả)                               (nhượng bộ)

certainty                                                          consequences                                      reason

(chắc chắn)                                                     (hậu quả)                                            (lý do)

 

LANGUAGE FOCUS I

Formal language - review

• Express (1) concession

Although/Even though I understand Minh Anh's concerns, I would like to point out that

Express(2) __________ formally using participle clauses

Having just returned from a holiday to beautiful Côn Đảo, I have personally seen.

Being a responsible tourist, I am happy to follow the rules.

• Express (3) __________

Speed boats are so disruptive that they are not permitted.

Litter became such a problem that the area was closed.

• Express (4) __________

It is undeniable that/There is no doubt that the negative impacts of tourism have been reduced.

Undeniably/Undoubtedly, there is still work to be done. Without (a) doubt, the situation is improving.

• Describe (5) ____________

As a result/consequence, strict rules for tourists have been introduced.

The result/consequence/outcome of (such a decision/ choice) is that the turtles are left in peace.

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

LANGUAGE FOCUS I

Formal language - review

• Express (1) concession

Although/Even though I understand Minh Anh's concerns, I would like to point out that

Express (2) certainly formally using participle clauses

Having just returned from a holiday to beautiful Côn Đảo, I have personally seen.

Being a responsible tourist, I am happy to follow the rules.

• Express (3) reason

Speed boats are so disruptive that they are not permitted.

Litter became such a problem that the area was closed.

• Express (4) cause and result

It is undeniable that/There is no doubt that the negative impacts of tourism have been reduced.

Undeniably/Undoubtedly, there is still work to be done. Without (a) doubt, the situation is improving.

• Describe (5) consequences

As a result/consequence, strict rules for tourists have been introduced.

The result/consequence/outcome of (such a decision/ choice) is that the turtles are left in peace.

 

TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ I

Ngôn ngữ trang trọng - ôn tập

• Nhượng bộ rõ ràng (1)

Mặc dù/Mặc dù tôi hiểu mối quan tâm của Minh Anh nhưng tôi muốn chỉ ra rằng

• Thể hiện (2) chắc chắn chính thức sử dụng mệnh đề phân từ

Vừa đi nghỉ ở Côn Đảo xinh đẹp về, tôi đã đích thân đến xem.

Là một du khách có trách nhiệm, tôi rất vui khi tuân thủ các quy định.

• Thể hiện (3) lý do

Tàu cao tốc gây rối đến mức không được phép sử dụng.

Rác thải trở thành vấn đề nghiêm trọng đến mức khu vực này phải đóng cửa.

• Diễn đạt (4) nguyên nhân và kết quả

Không thể phủ nhận rằng/Không còn nghi ngờ gì nữa, những tác động tiêu cực của du lịch đã giảm bớt.

Không thể phủ nhận/Chắc chắn là vẫn còn nhiều việc phải làm. Không còn nghi ngờ gì nữa, tình hình đang được cải thiện.

• Mô tả (5) hậu quả

Kết quả/hậu quả là các quy định nghiêm ngặt dành cho khách du lịch đã được đưa ra.

Kết quả/hậu quả/kết quả của (một quyết định/lựa chọn như vậy) là những chú rùa được để yên.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

LANGUAGE FOCUS II

Expressing comparison and contrast

While / Whereas many parts of the forest are protected, others are not.

Some tourists behave responsibly while / whereas others do not

That said/Having said this, the turtles remain a major tourist attraction.

The situation is not perfect; nevertheless/even so it is undeniable that the negative impacts of tourism have been reduced.

Introducing unexpected or surprising contrasts

The island's natural environment is vital to its success as a tourist destination, actually it is only relatively recently that the authorities have begun to protect it.

 

TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ II

Thể hiện sự so sánh và tương phản

Trong khi / Trong khi nhiều phần rừng được bảo vệ thì những phần khác thì không.

Một số khách du lịch cư xử có trách nhiệm trong khi/trong khi những người khác thì không

Điều đó nói lên/Đã nói điều này, rùa vẫn là một điểm thu hút khách du lịch lớn.

Tình hình không hoàn hảo; tuy nhiên/ngay cả như vậy không thể phủ nhận rằng những tác động tiêu cực của du lịch đã giảm bớt.

Giới thiệu những sự tương phản bất ngờ hoặc đáng ngạc nhiên

Môi trường tự nhiên của hòn đảo rất quan trọng cho sự thành công của nó như một điểm đến du lịch, thực ra chỉ gần đây chính quyền mới bắt đầu bảo vệ nó.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

4. Read LANGUAGE FOCUS II, then rewrite extracts 1-7 using the words in brackets.

(Đọc LANGUAGE FOCUS II, sau đó viết lại đoạn trích 1-7 bằng cách sử dụng các từ trong ngoặc.)

1. Some beaches are protected while others are not. (whereas)

(Một số bãi biển được bảo vệ trong khi những bãi biển khác thì không.)

Whereas ______________________________________

2. Whereas Côn Đảo National Park protects its wildlife, many other destinations fail to. (while)

(Trong khi Vườn quốc gia Côn Đảo bảo vệ động vật hoang dã thì nhiều điểm đến khác lại không làm được điều đó.)

Côn Đảo ______________________________________

3. Closing the beaches at night wasn't easy. That said, it was necessary for the sake of the turtles. (Having)

(Đóng cửa các bãi biển vào ban đêm không hề dễ dàng. Điều đó nói lên rằng, điều đó là cần thiết vì lợi ích của loài rùa.)

Closing ______________________________________

4. Things are improving; nevertheless it will take years for the bay to recover completely. (even so)

Things ______________________________________

5. Even though bins are provided, visitors continue to leave litter in the sand. (yet)

(Mặc dù đã cung cấp thùng rác nhưng du khách vẫn tiếp tục xả rác trên cát.)

Bins ______________________________________

6. In fact, the seabird population has begun to recover. (actually)

(Trên thực tế, số lượng chim biển đã bắt đầu phục hồi.)

The seabird population ______________________________________

7. Some of the forest is private while other parts are open to the public. (whereas)

(Một số khu rừng thuộc sở hữu tư nhân trong khi những phần khác được mở cửa cho công chúng.)

Whereas ______________________________________

Xem lời giải >>
Bài 22 :

5. Read the message which was printed after Tung's letter in Young Traveller magazine. Then plan your letter to an editor.

(Đọc lời nhắn được in sau thư của Tùng trên tạp chí Lữ Khách Trẻ. Sau đó lập kế hoạch gửi thư cho người biên tập.)

Thank you for your interesting contribution, Tung. We would like to hear from other readers who have visited, or know of places where similar efforts are being made. Write a letter (180-200 words) describing a place in which negative impacts of tourism on the natural environment are being controlled.

YOUNG TRAVELLER

 (Cảm ơn sự đóng góp thú vị của bạn, Tung. Chúng tôi muốn nghe ý kiến từ những độc giả khác đã ghé thăm hoặc biết những nơi đang thực hiện những nỗ lực tương tự. Viết một lá thư (180-200 từ) mô tả một địa điểm mà tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường tự nhiên đang được kiểm soát.

Lữ khách trẻ)

 

Xem lời giải >>
Bài 23 :

1 Rewrite the sentences without changing their meanings.

(Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)

1. Have they answered your letter complaining about the issue of water pollution?

=> _______________ responded _______________

2. I'd like to know more about the Green Campaign, please.

=> _______________ ask _______________

3. Many countries are concerned about plastic pollution.

=> _______________ worry _______________

4. We had a gardener take care of the plants when we were away.

=> _______________ look _______________

5. A group of scientists are doing research on pollution of rivers in the area.

=> _______________ carrying _______________

6. Protecting the environment is up to everyone doing small things every day.

=> _______________ depends _______________

7. We are getting ready for tomorrow's presentation on green living.

=> _______________ preparing _______________

8. She exercises at the gym regularly to keep fit and stay healthy.

=> _______________ works _______________

Xem lời giải >>
Bài 24 :

2 Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. You can change the forms of verbs if needed.

(Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây và thêm một số từ cần thiết để tạo thành các câu có ý nghĩa. Bạn có thể thay đổi dạng động từ nếu cần.)

1. More / more / young people / care / environmental protection / these days.

2. The teacher / explain / benefits / green / living / his class.

3. Our school club / look / volunteers / join / new campaign.

4. We / wait / the results / Green Ideas competition / an hour.

5. Instead / throw / plastic / food containers / you / should / rinse / recycle.

6. After / presentation / everyone / agree / proposal / reduce / plastic waste.

7. survival / many / marine animals / depend / what action / we take / protect / our oceans / pollution.

8. local authorities / think / new ways / deal / soil contamination / landfills.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

3 Write a problem-solving report (180-200 words). Use the outline below to help you.

(Viết báo cáo giải quyết vấn đề (180-200 từ). Sử dụng dàn ý dưới đây để giúp bạn.)

Introduction

This report describes the problem of paper pollution at school and suggests two main solutions to it.

Problems

As students often use worksheets or scrap paper in class, they often write on one side of the paper and throw it away when they are done.

_______________________________________________________

_______________________________________________________

Solutions

We propose two solutions _______________________________________________________

_______________________________________________________

Conclusion

_______________________________________________________

_______________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Read about the charity below. Write about the work they do and what will happen if they don’t do it. Write 180-200 words.

(Đọc về tổ chức từ thiện dưới đây. Viết về công việc họ làm và điều gì sẽ xảy ra nếu họ không làm việc đó. Viết 180-200 từ.)

The Ocean Heroes

_________________________________________________

_________________________________________________

_________________________________________________

_________________________________________________

_________________________________________________

_________________________________________________

_________________________________________________

_________________________________________________

Rescue injured marine life

Breed endangered marine life and reintroduce them

Teach children about the importance of protecting the oceans

Protest to fight for laws to reduce overfishing

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Write about two things businesses can do and two things the government can do to be more eco-friendly. Explain what effect these actions would have. Write 180-200 words.

(Viết về hai điều doanh nghiệp có thể làm và hai điều chính phủ có thể làm để thân thiện với môi trường hơn. Giải thích những tác động mà những hành động này sẽ có. Viết 180-200 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

An essay suggesting solutions to a problem (Một bài luận gợi ý giải pháp cho một vấn đề)

1. Choose the best option to make a meaningful paragraph.

(Chọn đáp án đúng nhất để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh.)

a. Consequently, the people living nearby will be severely affected, and things will get worse unless we take action.

b. A major problem facing our planet is soil pollution.

c. So, what are some suitable solutions?

d. Harmful chemicals, pollutants and fertilisers affect the quality of crops we grow.

e. Those toxic chemicals can pollute the land and the river nearby.

A. b-a-d-e-c                 B. b-d-e-a-c                 C. b-c-d-a-e                 D. e-c-a-d-b

Xem lời giải >>
Bài 29 :

4. Label the following statements as S (solutions), E (examples) or ER (expected results).

(Dán nhãn các phát biểu sau là S (giải pháp), E (ví dụ) hoặc ER (kết quả dự kiến).

1. Save water and pay less on water bills.

2. Reduce water wastage.

3. Take shorter showers and make sure there are no leaking pipes.

4. Less dependence on electricity and coal.

5. Maintain and develop renewable energy sources.

6. Use solar cars.

7. Pay less on electric bills.

8. Conserve energy.

9. Unplug devices and appliances when not using them.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

5. Write an essay (about 180-200 words) suggesting solutions to deforestation.

(Viết một bài luận (khoảng 180 – 200 từ đề nghị những giải pháp về nạn phá rừng.)

Introduction (Paragraph 1) stating the topic 

(Mở bài           Đoạn 1            bắt đầu vấn đề)

Main body      (Paragraph 2) writing the first suggestion with example(s) and expected result(s) 

(Paragraph 3) writing the second suggestion with example(s) and expected result(s) 

(Thân bài        Đoạn 2            viết về đề nghị đầu tiên với ví dụ và kết quả dự kiến

                        Đoạn 3            viết về đề nghị thứ hai với ví dụ và kết quả dự kiến)

Conclusion     (Paragraph 4) summarising your points, stating your opinion 

(Kết bài           Đoạn 4            tóm tắt luận điểm, thể hiện quan điểm của bạn.)

Xem lời giải >>