Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful message in each of the following questions.

Câu 1

a. Once the bottles and cans are collected, they are sorted into different categories like glass, plastic, and aluminium containers.

b. Recycling bottles and cans begins with collecting from homes, offices, and recycling centres.

c. Then, they undergo a cleaning process to remove any leftover liquids or residues before they are ready for recycling.

d. Finally, the recycled materials are melted down, moulded, and transformed into new bottles, cans, or other useful items, completing the recycling process.

e. Once they are free from dirty or contaminants, the bottles and cans are then crushed or shredded.

  • A.

    b-a-c-e-d

  • B.

    b-a-e-c-d

  • C.

    b-c-d-b-e

  • D.

    b-d-e c-a

Đáp án : A

Phương pháp giải

a. Once the bottles and cans are collected, they are sorted into different categories like glass, plastic, and aluminium containers.

(Sau khi chai và lon được thu thập, chúng sẽ được sắp xếp thành các loại khác nhau như hộp đựng bằng thủy tinh, nhựa và nhôm.)

b. Recycling bottles and cans begins with collecting from homes, offices, and recycling centres.

(Tái chế chai và lon bắt đầu bằng việc thu gom từ nhà, văn phòng và trung tâm tái chế.)

c. Then, they undergo a cleaning process to remove any leftover liquids or residues before they are ready for recycling.

(Sau đó, chúng trải qua quá trình làm sạch để loại bỏ mọi chất lỏng hoặc cặn còn sót lại trước khi sẵn sàng tái chế.)

d. Finally, the recycled materials are melted down, moulded, and transformed into new bottles, cans, or other useful items, completing the recycling process.

(Cuối cùng, các vật liệu tái chế được nấu chảy, đúc khuôn và biến thành chai, lon mới hoặc các vật dụng hữu ích khác, hoàn tất quá trình tái chế.)

e. Once they are free from dirty or contaminants, the bottles and cans are then crushed or shredded.

(Sau khi không còn chất bẩn hoặc chất gây ô nhiễm, chai và lon sẽ được nghiền nát hoặc cắt nhỏ.)

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Bài hoàn chỉnh

Recycling bottles and cans begins with collecting from homes, offices, and recycling centres. Once the bottles and cans are collected, they are sorted into different categories like glass, plastic, and aluminium containers. Then, they undergo a cleaning process to remove any leftover liquids or residues before they are ready for recycling. Once they are free from dirty or contaminants, the bottles and cans are then crushed or shredded. Finally, the recycled materials are melted down, moulded, and transformed into new bottles, cans, or other useful items, completing the recycling process.

Tạm dịch

Tái chế chai và lon bắt đầu bằng việc thu gom từ nhà, văn phòng và trung tâm tái chế. Sau khi chai và lon được thu thập, chúng sẽ được sắp xếp thành các loại khác nhau như hộp đựng bằng thủy tinh, nhựa và nhôm. Sau đó, chúng trải qua quá trình làm sạch để loại bỏ mọi chất lỏng hoặc cặn còn sót lại trước khi sẵn sàng tái chế. Sau khi không còn chất bẩn hoặc chất gây ô nhiễm, chai và lon sẽ được nghiền nát hoặc cắt nhỏ. Cuối cùng, các vật liệu tái chế được nấu chảy, đúc khuôn và biến thành chai, lon mới hoặc các vật dụng hữu ích khác, hoàn tất quá trình tái chế.

Chọn A

Câu 2

Hi Lan,

a. I just got back from this awesome Kpop music festival called "Kpop World Festival".

b. How's it going? I've got some exciting news to share with you.

c. The performances were mind-blowing, and the atmosphere was electric!

d. I was on cloud nine the whole time, and I even got to meet some fellow Kpop enthusiasts.

e. Can't wait to fill you in on all the details when we hang out next!

Catch you later,

Sarah

  • A.

    e-a-d-c-b

  • B.

    b-a-d-c-e

  • C.

    b-d-a-c-e

  • D.

    b-a-c-d-e

Đáp án : D

Phương pháp giải

a. I just got back from this awesome Kpop music festival called "Kpop World Festival".

(Tôi vừa trở về từ lễ hội âm nhạc K-pop tuyệt vời mang tên "Kpop World Festival".)

b. How's it going? I've got some exciting news to share with you.

(Mọi chuyện thế nào rồi? Tôi có một số tin tức thú vị muốn chia sẻ với bạn.)

c. The performances were mind-blowing, and the atmosphere was electric!

(Các buổi biểu diễn thật ấn tượng và bầu không khí sôi động!)

d. I was on cloud nine the whole time, and I even got to meet some fellow Kpop enthusiasts.

(Tôi vô cùng vui suống suốt thời gian qua và thậm chí tôi còn được gặp một số người bạn cùng đam mê K-pop.)

e. Can't wait to fill you in on all the details when we hang out next!

(Rất mong được cung cấp cho bạn tất cả thông tin chi tiết trong lần trò chuyện tiếp theo của chúng ta!)

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Bài hoàn chỉnh

Hi Lan,

How's it going? I've got some exciting news to share with you. I just got back from this awesome Kpop music festival called "Kpop World Festival". The performances were mind-blowing, and the atmosphere was electric! I was on cloud nine the whole time, and I even got to meet some fellow Kpop enthusiasts. Can't wait to fill you in on all the details when we hang out next!

Catch you later,

Sarah

Tạm dịch

Chào Lan,

Mọi chuyện thế nào rồi? Tôi có một số tin tức thú vị muốn chia sẻ với bạn. Tôi vừa trở về từ lễ hội âm nhạc K-pop tuyệt vời mang tên "Kpop World Festival". Các buổi biểu diễn thật ấn tượng và bầu không khí sôi động! Tôi như đang ở trên chín tầng mây suốt thời gian qua và thậm chí tôi còn được gặp một số người bạn cùng đam mê K-pop. Rất mong được cung cấp cho bạn tất cả thông tin chi tiết trong lần trò chuyện tiếp theo của chúng ta!

Gặp bạn sau,

Sarah

Chọn D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

An opinion eassay on the impacts of world festivals on young Vietnamese people

(Bài luận văn trình bày ý kiến về ảnh hưởng của các lễ hội thế giới lên thế hệ trẻ Việt Nam)

1. Work in pairs. Decide whether the following points are positive or negative impacts of celebrating world festivals. Discuss the reasons.

(Làm việc theo cặp. Quyết định xem những điểm sau đây là tác động tích cực hay tiêu cực của việc tổ chức các lễ hội thế giới. Thảo luận về lý do.)

World festivals...

Positive

Negative

1. encourage people to buy things they don't need.

 

 

2. encourage extracurricular activities.

 

 

3. may make people lose their sense of identity.

 

 

4. bring a lot of fun, happiness, and joy.

 

 

5. may make young people ignore local festivals.

 

 

6. help young people learn about other cultures.

 

 

Example:

A: I think world festivals are expensive to celebrate, which is a negative impact.

(Tôi nghĩ việc tổ chức các lễ hội thế giới rất tốn kém, đó là một tác động tiêu cực.)

B: I agree with you. Most students don't have a lot of money, and shouldn't waste their pocket money on things they don't often use like Halloween costumes or Christmas decorations.

(Tôi đồng ý với bạn. Hầu hết sinh viên không có nhiều tiền và không nên lãng phí tiền tiêu vặt của mình vào những thứ họ không thường sử dụng như trang phục Halloween hay đồ trang trí Giáng sinh.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Write an opinion essay (180 words) on the following topic. Use the ideas in 1 and the outline and suggestions below to help you.

(Viết một bài luận (180 từ) về chủ đề sau. Sử dụng những ý tưởng ở bài 1 cũng như dàn ý và những gợi ý bên dưới để giúp bạn.)

Nowadays, more and more young Vietnamese people celebrate festivals such as Christmas and Halloween. Some people think there is nothing wrong with this while others are worried about the influence of foreign cultures. What is your opinion?

(Ngày nay, ngày càng có nhiều bạn trẻ Việt Nam tổ chức các lễ hội như Giáng sinh và Halloween. Một số người cho rằng điều này không có gì sai trái trong khi những người khác lại lo lắng về ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài. Ý kiến của bạn là gì?)

Introduction

Nowadays, more and more young people... In my opinion, this has positive/negative impacts on young Vietnamese people.

Body

Firstly,...

Secondly,...

Finally,

Conclusion

In conclusion, I firmly believe that...

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Writing Strategy

Make a plan for your blog post so you allow enough space to include every element from the task instructions. Remember to include a good introduction and a summary.

(Chiến lược viết

Lập kế hoạch cho bài đăng trên blog của bạn để bạn có đủ không gian để bao gồm mọi yếu tố từ hướng dẫn nhiệm vụ. Hãy nhớ bao gồm phần giới thiệu hay và tóm tắt.)

 

SAVE OUR FESTIVAL!

1 I was very surprised to read an article in my local newspaper suggesting that the Kingsbridge Festival should no longer take place. The article suggested that the festival costs the council too much money and causes too much disruption to traffic in the town centre. I'd like to outline some arguments against this view.

2 I strongly disagree with the suggestion that there is no value in continuing the festival. Firstly, it has become a local tradition. Kingsbridge has held an annual food and music festival for more than ten years. Secondly, local producers and caterers can sell their food and drink there. And thirdly, after eating and drinking, visitors can stay to watch local musicians showcase their talents.

3 Last year's festival was a memorable experience. As families crowded around the food stalls, the music played non-stop. There was a lovely, friendly atmosphere until night fell. Having arrived later to hear the bands play, the local teenagers just mixed in with everybody else. Looking around, I could see young people, old people and parents with children on their shoulders, all dancing to the music.

4 In my view, festivals like this are good for local trade and advertising. They are also invaluable for bringing and keeping communities together. How can you put a price on that?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3 Read the Writing Strategy and the blog post. In which paragraphs (1-4) does the writer cover the two elements from the task? How well does the writer follow the advice in the strategy?

(Đọc Chiến lược viết và bài đăng trên blog. Trong đoạn văn nào (1-4) người viết đề cập đến hai yếu tố của nhiệm vụ? Người viết làm theo lời khuyên trong chiến lược tốt đến mức nào?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

LEARN THIS! Sequencing clauses for describing past events

1 For an action which comes before another action: having + past participle

Having played football, they went home.

after + -ing

After playing football, they went home.

2 For two actions which happen at the same time:

a present participle

Travelling home, they met Mary.

as + past simple

As they travelled home, they met Mary.

Note: the subject of the participle clause must be the same as the subject of the main clause.

NOT After leaving the cinema, it started to rain. X

Tạm dịch

LEARN THIS! Mệnh đề tuần tự mô tả sự kiện trong quá khứ

1 Đối với một hành động xảy ra trước một hành động khác: had + quá khứ phân từ

Chơi bóng xong họ về nhà.

after + -ing

Sau khi chơi bóng đá, họ về nhà.

2 Hai hành động xảy ra cùng một lúc:

một phân từ hiện tại

Trên đường về nhà, họ gặp Mary.

as + quá khứ đơn

Trên đường về nhà, họ gặp Mary.

Lưu ý: chủ ngữ của mệnh đề phân từ phải giống chủ ngữ của mệnh đề chính.

KHÔNG DÙNG Sau khi rời rạp chiếu phim, trời bắt đầu mưa. X

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4 Read the Learn this! box. Then find an example of each of the structures in the blog post.

(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về từng cấu trúc trong bài đăng trên blog.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

5 In your notebook, join the sentences, beginning with the words in brackets.

(Trong sổ tay của bạn, nối các câu, bắt đầu bằng các từ trong ngoặc.)

1 I arrived at the airport. I checked in. (After ... / Having ...)

(Tôi đã đến sân bay. Tôi đã làm thủ tục vào.)

After arriving at the airport, I checked in.

Having arrived at the airport, I checked in.

(Sau khi đến sân bay, tôi làm thủ tục vào.)

2 We lay in the sun. We read magazines. (As.../Lying...)

3 The band played. The sun came out. (As...)

4 They swam. They wrote postcards. (After ... / Having ...)

5 You watched the film. You fell asleep. (As.../Watching...)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6 Read the task below. Then make some notes for a) the advantages and b) your description.

(Đọc nhiệm vụ dưới đây. Sau đó ghi chú lại a) ưu điểm và b) mô tả của bạn.)

The local newspaper published an article suggesting that schools should no longer have a long holiday over the summer. Write a blog post outlining the benefits of summer holidays and describing a long summer holiday you have enjoyed.

(Tờ báo địa phương đăng một bài viết gợi ý rằng các trường học không nên có kỳ nghỉ dài trong mùa hè nữa. Viết một bài blog nêu ra những lợi ích của kỳ nghỉ hè và mô tả một kỳ nghỉ hè dài mà bạn đã tận hưởng.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

8 In your notebook, write your blog post (180-200 words).

(Trong sổ ghi chép của bạn, hãy viết bài đăng blog của bạn (180-200 từ).)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Some students choose to go backpacking in the holidays. Is this a good idea? Write an essay (180-200 words) in which you express your opinion considering the impact of this kind of holiday on the students and on the countries they visit.

(Một số sinh viên chọn đi du lịch bụi vào dịp nghỉ lễ. Đây có phải là một ý tưởng tốt? Viết một bài luận (180-200 từ) trong đó bạn bày tỏ quan điểm của mình về tác động của loại kỳ nghỉ này đối với sinh viên và các quốc gia họ đến thăm.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. Read about writing dos and don'ts blog posts for visitors coming from another country, then read Binh's blog post again and circle imperatives and the advice.

(Đọc về cách viết các bài đăng trên blog nên và không nên cho khách du lịch đến từ một quốc gia khác, sau đó đọc lại bài đăng trên blog của Bình và khoanh tròn các mệnh lệnh cũng như lời khuyên.)

Writing lists of dos and don'ts

(Viết danh sách những việc nên làm và không nên làm)

To write a good dos and don'ts blog post for visitors coming from another country, you should:

(Viết một bài đăng blog về những điều nên và không nên làm cho khách truy cập đến từ một quốc gia khác. bạn nên:)

   1. Begin with a short introduction—tell your audience why and which place you're writing about.

     Hey, everybody! Many tourists love visiting my country, Indonesia. Here are some dos and don'ts if you visit here.

(Bắt đầu bằng phần giới thiệu ngắn—cho khán giả biết lý do và địa điểm mà bạn đang viết.

      Này mọi người! Nhiều khách du lịch thích đến thăm đất nước của tôi. Indonesia. Dưới đây là một số điều nên và không nên nếu bạn đến thăm nơi đây.)

   2. Use numbered imperatives as headings to briefly explain the actions people should or should not do.

     1. DO use your right hand to eat or shake hands in India.

     2 DON'T eat or drink on public transportation in Singapore.

(Sử dụng các mệnh lệnh được đánh số làm tiêu đề để giải thích ngắn gọn những hành động mà mọi người nên hoặc không nên làm.

      1. NÊN dùng tay phải khi ăn hoặc bắt tay ở Ấn Độ.

      2 KHÔNG ăn uống trên phương tiện giao thông công cộng ở Singapore.)

   3. Explain the reason why you should avoid the behavior.

     People in India use their left hand to clean and do other dirty tasks.

     In Singapore, people keep everything very clean, and there are strict laws about littering.

(Giải thích lý do tại sao bạn nên tránh hành vi đó.

      Người dân Ấn Độ sử dụng tay trái để dọn dẹp và làm những công việc bẩn thỉu khác.

      Ở Singapore, mọi người giữ mọi thứ rất sạch sẽ và có luật nghiêm ngặt về việc xả rác.)

   4. Give advice on how to avoid potential problems.

When you go to Singapore, only eat or drink at stores, restaurants, or your hotel to avoid getting a fine.

(Đưa ra lời khuyên về cách tránh những vấn đề có thể xảy ra.

Khi đến Singapore, bạn chỉ nên ăn uống tại các cửa hàng, nhà hàng hoặc khách sạn để tránh bị phạt.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. Unscramble the sentences and put them in the correct order.

(Sắp xếp lại các câu và sắp xếp chúng theo đúng thứ tự.)

   A. to/you/travel/a/few/and/don'ts/dos/important/if/Here are/Mexico.

   B. You/should/a/be/bargain/cheaper/price,/for/but/polite.

   C. Tom,/spent/in/Hey/l/It's/and/week/a/everyone/just/Mexico.
        Hey, everyone! It’s Tom, and I just spent a week in Mexico.

   D. DO/bargain/markets./when/at/souvenirs/buying                                                   

   E. at/In/it's/Mexico./sellers/to/ask/for/more/normal/the/actual/price/first./for/than   

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a. Look at the phrases (A-D) in the box below, then read Binh's dos and don'ts blogpost again and circle each use of the phrases.

(Nhìn vào các cụm từ (A-D) trong hộp bên dưới, sau đó đọc lại bài viết blog những điều nên và không nên làm của Bình và khoanh tròn từng cách sử dụng các cụm từ.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. Match the useful phrases to their purpose. Write the letter (A-D) on the lines.

(Nối các cụm từ hữu ích với mục đích của chúng. Viết chữ cái (A-D) trên dòng.)

A. Make sure ...             1.  _: to describe common behavior

B. It's normal to ...        2.   _: to say what people think about something

C. People find it ...        3.   _: to say what you should do

D. Its rude to ...             4.    _: to say what you shouldn't do

Xem lời giải >>
Bài 15 :

c. Fill in the blanks with the phrases above.

(Điền vào chỗ trống với cụm từ bên trên)

     1. When you're in Italy,   _____    you try the pasta. Its delicious!

     2. In the USA, _____strange to stand very close to one another.

     3. In some Asian countries,   _____    point your finger at people.

     4. In India,   _____   take off your shoes or sandals before going into someone's home.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Now, write a list of dos and don'ts for visitors coming to Vietnam. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 180-200 words. 

(Bây giờ hãy viết danh sách những điều nên và không nên làm đối với du khách đến Việt Nam. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 180-200 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

4.  Write your leaflet (about 180-200 words).

(Viết tờ rơi của bạn (khoảng 180-200 từ).)

Dates & Location: writing about the dates and location

(Ngày & Địa điểm: viết về ngày và địa điểm)

Activities: writing about a list of festival activities

Hoạt động: viết về danh sách các hoạt động lễ hội)

Foods & Drinks: writing what you can eat or drink

(Thực phẩm & Đồ uống: viết những gì bạn có thể ăn hoặc uống)

Opening hours: writing about the start and the end times

(Giờ mở cửa: viết về thời gian bắt đầu và kết thúc)

Prices: writing about the price list

(Giá cả: viết về bảng giá)

Conveniences: writing about directions and special features

(Tiện ích: viết về đường đi và các tính năng đặc biệt)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

5.  Check your leaflet for spelling/ grammar mistakes. Then, in pairs, swap your leaflets and check each other's work.

(Kiểm tra lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp. Sau đó, theo cặp, đổi bài cho nhau và chấm bài.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

8.  Research a festival online. Then, write a leaflet (about 120-150 words) about the festival.

(Nghiên cứu một lễ hội trên mạng. Sau đó viết một tờ rơi (khoảng 120-150 từ) về lễ hội.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

3. Read the WRITING FOCUS and find examples of statistics in the sample essay.

(Đọc TRỌNG TÂM VIẾT và tìm các ví dụ về số liệu thống kê trong bài luận mẫu.)

WRITING FOCUS

Giving statistics in essays has a number of ways:

1. Citing a source within the essay

According to a recent survey by XYZ organization, 70% of respondents reported feeling stressed in a multicultural workplace.

2. Presenting the statistics in a table or graph following the essay

As shown in Table 1, the number of employees facing discrimination in multinational companies has increased by 10% in the past five years.

3. Comparing two or more statistics

While the number of women in management positions has increased by 20% in the past decade, the gender pay gap has only decreased by 5%.

4. Analyzing statistics over a period

The unemployment rate in Việt Nam has steadily increased from 10% in 2010 to 14% in 2020.

5. Ranking

According to the World Happiness. Report, Finland, Denmark, and Switzerland provide the top three happiest working environments in the world.

 

TẬP TRUNG VIẾT

Đưa ra số liệu thống kê trong bài luận có một số cách:

1. Trích dẫn nguồn trong bài luận

Theo một cuộc khảo sát gần đây của tổ chức XYZ, 70% số người được hỏi cho biết họ cảm thấy căng thẳng ở nơi làm việc đa văn hóa.

2. Trình bày số liệu thống kê dưới dạng bảng hoặc biểu đồ sau bài luận

Như trình bày trong Bảng 1, số lượng nhân viên bị phân biệt đối xử ở các công ty đa quốc gia đã tăng 10% trong 5 năm qua.

3. So sánh hai hoặc nhiều số liệu thống kê

Trong khi số lượng phụ nữ ở các vị trí quản lý đã tăng 20% trong thập kỷ qua thì khoảng cách về lương giữa các giới chỉ giảm 5%.

4. Phân tích số liệu thống kê trong một khoảng thời gian

Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam tăng đều đặn từ 10% năm 2010 lên 14% vào năm 2020.

5. Xếp hạng

Theo Thế Giới Hạnh Phúc. Báo cáo, Phần Lan, Đan Mạch và Thụy Sĩ cung cấp ba môi trường làm việc hạnh phúc nhất thế giới.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

4. Which way mentioned in the WRITING FOCUS is used to present statistics in the following examples.

(Cách nào được đề cập trong WRITING FOCUS được sử dụng để trình bày số liệu thống kê trong các ví dụ sau.)

1. According to the 2021 report, 60% of employees in the company are from different cu t cultural backgrounds.

(Theo báo cáo năm 2021, 60% nhân viên trong công ty đến từ các nền văn hóa khác nhau.)

2. The top three countries of origin for international employees are India, China, and the United States.

(Ba quốc gia có số lượng nhân viên quốc tế nhiều nhất là Ấn Độ, Trung Quốc và Hoa Kỳ.)

3. Women account for 45% of the company's total workforce while ment make up the rest.

(Phụ nữ chiếm 45% tổng lực lượng lao động của công ty, phần còn lại là nam giới.)

4. The company has seen a 25% increase in the number of international employees over the past five years.

(Công ty đã chứng kiến số lượng nhân viên quốc tế tăng 25% trong 5 năm qua.)

5. The bar chart shows that the average age of employees is 32 years old.

(Biểu đồ thanh cho thấy độ tuổi trung bình của nhân viên là 32 tuổi.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

5. Read the description and circle the statistics the right.

(Đọc mô tả và khoanh tròn số liệu thống kê bên phải.)

1. About 80% of the people felt the hospitality in Bali was good.

(Khoảng 80% người dân cảm thấy lòng hiếu khách ở Bali tốt.)

80%                             78.8%

2. Precisely a quarter of the people wanted to adopt a new cultural identity.

(Chính xác một phần tư số người muốn tiếp nhận một bản sắc văn hóa mới.)

25%                             25.9%

3. Roughly half of the people say they were influenced by films.

(Khoảng một nửa số người nói rằng họ bị ảnh hưởng bởi phim ảnh.)

53%                             87%

4. Exactly 79% of experts say younger people will thrive in a new country.

(Chính xác 79% chuyên gia cho rằng những người trẻ tuổi sẽ phát triển mạnh ở một đất nước mới.)

81%                             79%

5. Around 3/4s of all men agreed.

(Khoảng 3/4 nam giới đồng ý.)

75%                             74%

Xem lời giải >>
Bài 23 :

6. Write an essay (180-200 words) on the following topic:

(Viết một bài luận (180-200 từ) về chủ đề sau:)

Discuss the advantages and disadvantages of a multicultural workplace.

(Thảo luận về những lợi thế và bất lợi của một nơi làm việc đa văn hóa.

Use statistics in your essay. You can use the following or your own ideas.

(Sử dụng số liệu thống kê trong bài luận của bạn. Bạn có thể sử dụng những điều sau đây hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

Advantages: (Thuận lợi)

• Increased innovation and creativity

(Tăng cường đổi mới và sáng tạo)

• Improved understanding and connection with diverse customer groups

(Cải thiện sự hiểu biết và kết nối với các nhóm khách hàng đa dạng)

• Promotion of an inclusive and tolerant work culture

(Thúc đẩy văn hóa làm việc hòa nhập và khoan dung)

Disadvantages: (Nhược điểm)

• Misunderstandings and conflicts due to communication styles, values, and ways of behaving

(Những hiểu lầm và xung đột do phong cách giao tiếp, giá trị và cách ứng xử)

• Reduced productivity and increased turnover rates

(Giảm năng suất và tăng tỷ lệ luân chuyển)

• Discrimination issues

(Vấn đề phân biệt đối xử)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

7. One of your foreign friends is considering coming to Việt Nam to live and study. He/ She does not know much about Việt Nam's cultural identity Describe the advantages and disadvantages of living in a country where there are 54 ethnic minority groups. Write an essay (180-200 words) to him/her.

(Một người bạn nước ngoài của bạn đang cân nhắc đến Việt Nam để sinh sống và học tập. Anh ấy/ Cô ấy chưa biết nhiều về bản sắc văn hóa Việt Nam. Hãy miêu tả những thuận lợi và khó khăn khi sống ở một đất nước có 54 dân tộc thiểu số. Viết một bài luận (180-200 từ) cho anh ấy/cô ấy.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

1 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)

1. I have not seen him for ten years.

A. The last time I saw him was ten years ago.

B. I saw him ten years ago and will never meet him again.

C. I have seldom seen him in the last ten years.

D. I used to see him about ten years ago.

2. Last year there was an increase in the number of tourists visiting this area.

A. There was a number of tourists visiting this area last year.

B. The number of tourists visiting this area increased last year.

C. Last year the tourists visiting this area decreased a lot.

D. Last year a number of tourists started visiting this area.

3. I haven't lived in such a friendly neighbourhood before.

A. This is the first time I have lived in such a friendly neighbourhood.

B. I used to live in such a friendly neighbourhood.

C. This is the last time I lived in such an unfriendly neighbourhood before.

D. This is not the first time I lived in such a friendly neighbourhood.

4. No mountains in the Indochinese Peninsula are higher than Fansipan.

A. There are some mountains in the Indochinese Peninsula higher than Fansipan.

B. The Indochinese Peninsula includes one of the highest mountains on the earth.

C. The highest mountain in the Indochinese Peninsula is not Fansipan.

D. Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula.

5. It was such a boring movie that the audience began to yawn.

A. The movie was too boring that the audience began to yawn.

B. It was a boring movie and the audience were yawning.

C. The movie was so boring that the audience began to yawn.

D. A movie was very boring so that the audience began to yawn.

6. This country is the most beautiful place I've ever visited.

A. Knowing that the country is beautiful, I visit it.

B. I have never visited a more beautiful country than this one.

C. I don't think it is the most beautiful country I've ever visited.

D. If I had known the country was so beautiful, I'd have visited it earlier.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau.)

1. There are many indoor plants that grow in water. The lucky bamboo is one of the best indoor plants.

A. Many indoor plants grow in water like the lucky bamboo.

B. The lucky bamboo is one of the best indoor plants that grow in water.

C. The lucky bamboo is an indoor plant and grows in water.

D. The best indoor plant that grows in water is the lucky bamboo.

2. We cut down more and more forests. The Earth becomes hotter and hotter.

A. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.

B. We cut down the most forests, but the Earth becomes hotter.

C. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.

D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

3 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the best sentence that is made from the given words and phrases.

(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu hay nhất được tạo thành từ các từ và cụm từ đã cho.)

1. He / not have / time / breakfast / this morning.

A. He didn't have the time for the breakfast this morning.

B. He didn't have time for the breakfast this morning.

C. He didn't have time for breakfast this morning.

D. He didn't have breakfast time this morning.

2. opinion / violent films / not show / television.

A. In my opinion, violent films should not be shown on the television.

B. In my opinion, violent films should not be shown on television.

C. In my opinion, the violent films should not show on television.

D. In my opinion, the violent films should not be shown on the television.

3. Music / play / important role / film / set / scene / create / emotion.

A. Music plays the most important role in films, setting a scene and creating an emotion.

B. Music plays an important role in film set scenes and creating emotions.

C. Music plays the important role in a film that sets the scene and creates emotions.

D. Music plays an important role in films, setting the scene and creating emotions.

4. cousin / sent / me / wonderful present / Philippines / birthday.

A. My cousin sent me the wonderful present from Philippines for my birthdays.

B. My cousin sent me a wonderful present from the Philippines for my birthday.

C. My cousin sent the wonderful present to me from the Philippines for my birthday.

D. My cousin sent me the wonderful birthday present from the Philippines.

5. May / loved / spend / holidays / seaside.

A. May loved spending her holidays at the seaside.

B. May loved spending the holidays in the seaside.

C. May loved spending holidays at seaside.

D. In May, we loved spending the holidays at the seaside.

6. Pho  /Vietnamese / noodle soup / believed / be / most / popular food / in / Viet Nam.

A. Pho, a Vietnamese noodle soup, is believed most popular food in Viet Nam.

B. Pho is a Vietnamese noodle soup is believed to be most popular food in Viet Nam.

C. Pho, a Vietnamese noodle soup, is believed to be the most popular food in Viet Nam.

D. Pho, a Vietnamese noodle soup is most believed to be the popular food in Viet Nam.

7. majority / students / this university / come / abroad.

A. The majority of students at this university come from abroad.

B. The majority of students from this university come abroad.

C. Majority of the students at this university come from abroad.

D. The majority of the students this university come abroad.

8. New Zealand / climate / similar / many ways / that / United Kingdom.

A. New Zealand's climate is similar in many ways to that United Kingdom.

B. New Zealand's climate is similar in many ways to that of United Kingdom.

C. The New Zealand's climate is similar in many ways to United Kingdom.

D. New Zealand's climate is similar in many ways to that of the United Kingdom.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

4 Write an opinion essay (160-180 words) on the following topic. Use the outline and expressions below to help you.

(Viết một bài luận (160-180 từ) về chủ đề sau. Sử dụng dàn ý và cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)

Studying abroad can be an exciting opportunity for many young people. While it may have some advantages, some students prefer to stay home to avoid the difficulties they may have when living in a different culture. What is your opinion?

(Du học có thể là một cơ hội thú vị đối với nhiều bạn trẻ. Mặc dù có thể có một số lợi ích nhưng một số sinh viên thích ở nhà hơn để tránh những khó khăn mà họ có thể gặp phải khi sống ở một nền văn hóa khác. Ý kiến của bạn là gì?)

Introduction:

Nowadays, studying abroad has become very popular among young people....

Body:

Advantages:

-be more successful in life

-learn to live independently

Disadvantages:

-have difficulties in adapting to new environment

-face discrimination

-have language barriers

Conclusion:

In short.... In my opinion....

_______________________________________________________

_______________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 29 :

A blog post

A newspaper has published an online article suggesting that the local bus service into town is no longer required. Write a blog post outlining the advantages of the bus service, giving an account of when you last used it.

(Một tờ báo đã đăng một bài báo trực tuyến gợi ý rằng dịch vụ xe buýt địa phương vào thị trấn không còn cần thiết nữa. Viết một bài đăng trên blog nêu rõ những ưu điểm của dịch vụ xe buýt, kể lại lần cuối bạn sử dụng nó là khi nào.)

Preparation

1 Read the task above and the article below. In which paragraph does the writer...

(Đọc bài tập trên và bài viết dưới đây. Ở đoạn văn nào tác giả...)

1 describe a personal experience? ____

2 list reasons to keep the bus service? ____

3 give a reason for writing the letter? ____

4 suggest that money isn't the only consideration? ____

DON'T BAN THE BUSES!

A

Without buses, local residents will be, quite simply, stranded. Your article suggested that the service into town costs too much and is not used enough. As a young person who relies on the bus, I'd like to outline some arguments against this view.

B

I strongly disagree with the suggestion that there is no value in continuing the bus service. Firstly, not everyone has a car. Secondly, the bus gives teenagers independence and the ability to travel. Thirdly, the bus is much more environmentally friendly than cars. Therefore the cost must be weighed against the cost to the environment.

C

The last time I took the bus was last weekend. Travelling to town, I chatted to the other passengers. They were all in agreement that they would have great difficulty managing without it. In fact, if there were more buses, the service would be used even more.

D

In my view, the bus service is essential for those in the community without a car. They are also invaluable for keeping communities together. How can you put a price on that?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

2 Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1 Having _______ (run) to catch the bus, I got to the party in time.

2 _______ (travel) together on the train, we often chatted.

3 As the tourists _______ (arrive), the tourist office opened.

4 After _______ (finish) his coffee, he went to the cinema.

5 _______ (wait) for you, I read a book.

6 Having _______ (make) the cake, they began to eat it.

7 After _______ (swim) in the river, they sunbathed for an hour.

Xem lời giải >>