Nội dung từ Loigiaihay.Com
Listen to a talk about New Year celebrations and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
1. In many Western nations, the New Year begins after midnight on December 31st.
True
False
Đáp án : A
1. In many Western nations, the New Year begins after midnight on December 31st.
(Ở nhiều quốc gia phương Tây, năm mới bắt đầu sau nửa đêm ngày 31 tháng 12.)
Thông tin: In many Western nations on December 31st, people gather with friends and family to eat, drink and dance in celebration of January 1st.
(Ở nhiều quốc gia phương Tây vào ngày 31 tháng 12, mọi người tụ tập cùng bạn bè và gia đình để ăn uống và khiêu vũđể chào mừng ngày 1 tháng 1.)
Chọn A
2. The New Year in some Asian countries begins on January 21st and finishes on February 21st.
True
False
Đáp án : B
2. The New Year in some Asian countries begins on January 21st and finishes on February 21st.
(Năm mới ở một số nước châu Á bắt đầu vào ngày 21 tháng 1 và kết thúc vào ngày 21 tháng 2.)
Thông tin: In many Asian countries, including China, Taiwan and Vietnam, the New Year is based on a lunar calendar. Although the date varies every year, it typically falls between January 21st and February 21st.
(Ở nhiều nước châu Á, bao gồm Trung Quốc, Đài Loan và Việt Nam, năm mới được tính theo âm lịch. Mặc dù ngày này thay đổi hàng năm nhưng nó thường rơi vào khoảng từ ngày 21 tháng 1 đến ngày 21 tháng 2.)
Chọn B
3. In Asian countries, people get together with family to welcome the new year.
True
False
Đáp án : A
3. In Asian countries, people get together with family to welcome the new year.
(Ở các nước châu Á, mọi người quây quần bên gia đình để đón năm mới.)
Thông tin: Traditionally, it is seen as a time for family reunions, with people travelling across the country and from overseas.
(Theo truyền thống, đây được coi là thời điểm để đoàn tụ gia đình, với những người đi du lịch khắp đất nước và từ nước ngoài.)
Chọn A
4. People in Asian countries believe that red clothes bring good luck.
True
False
Đáp án : A
4. People in Asian countries believe that red clothes bring good luck.
(Người dân ở các nước châu Á tin rằng quần áo màu đỏ mang lại may mắn.)
Thông tin: Many people wear red clothes since it is believed to be a lucky colour.
(Nhiều người mặc quần áo màu đỏ vì người ta tin rằng đó là màu may mắn.)
Chọn A
5. Japanese people hold a year-end party to chase away bad luck of the past year.
True
False
Đáp án : B
5. Japanese people hold a year-end party to chase away bad luck of the past year.
(Người Nhật tổ chức tiệc tất niên để xua đi những điều xui xẻo trong năm vừa qua.)
Thông tin: In Japan, celebrations known as bonenkai parties or year-forgetting parties are held to put the previous year's worries and troubles behind them.
(Ở Nhật Bản, các lễ kỷ niệm được gọi là tiệc Bonenkai hay tiệc quên năm được tổ chức để bỏ lại những lo lắng và rắc rối của năm trước.)
Chọn B
Bài nghe 1:
Despite being celebrated in a variety of ways and at various times, New Year is one of the most popular festivals throughout the world. In many Western nations on December 31st, people gather with friends and family to eat, drink and dance in celebration of January 1st. On New Year's Eve, some of the biggest parties are held. In many cities, crowds flocked to the town centre to celebrate the New Year at midnight with fireworks. In many Asian countries, including China, Taiwan and Vietnam, the New Year is based on a lunar calendar. Although the date varies every year, it typically falls between January 21st and February 21st. Traditionally, it is seen as a time for family reunions, with people travelling across the country and from overseas. Many people wear red clothes since it is believed to be a lucky colour. They also liked firecrackers to chase away bad luck and give lucky money in red envelopes to friends and family. What's common among these celebrations is the meaning of the New Year. It is a time to say goodbye to the past and to reflect on fresh starts. For example, in Japan celebrations known as bonenkai parties or year forgetting parties are held to put the previous year's worries and troubles behind them. In many countries, people make New Year's resolutions to make changes in their lives over the coming year, such as to lose weight, stop smoking, or learn a new skill.
Tạm dịch
Mặc dù được tổ chức theo nhiều cách khác nhau và vào những thời điểm khác nhau, năm mới vẫn là một trong những lễ hội phổ biến nhất trên toàn thế giới. Ở nhiều quốc gia phương Tây vào ngày 31 tháng 12, mọi người tụ tập cùng bạn bè và gia đình để ăn uống và khiêu vũ để chào mừng ngày 1 tháng 1. Vào đêm giao thừa, một số bữa tiệc lớn nhất được tổ chức. Tại nhiều thành phố, đám đông đổ về trung tâm thị trấn để ăn mừng năm mới vào lúc nửa đêm bằng pháo hoa. Ở nhiều nước châu Á, bao gồm Trung Quốc, Đài Loan và Việt Nam, năm mới được tính theo âm lịch. Mặc dù ngày này thay đổi hàng năm nhưng nó thường rơi vào khoảng từ ngày 21 tháng 1 đến ngày 21 tháng 2. Theo truyền thống, đây được coi là thời điểm để đoàn tụ gia đình, với những người đi du lịch khắp đất nước và từ nước ngoài. Nhiều người mặc quần áo màu đỏ vì người ta tin rằng đó là màu may mắn. Họ cũng thích đốt pháo để xua đuổi những điều xui xẻo và tặng tiền lì xì đựng trong phong bao lì xì màu đỏ cho bạn bè và gia đình. Điều chung giữa những lễ kỷ niệm này là ý nghĩa của năm mới. Đây là lúc để nói lời tạm biệt với quá khứ và suy ngẫm về những khởi đầu mới. Ví dụ, ở Nhật Bản, các lễ kỷ niệm được gọi là tiệc Bonenkai hay tiệc quên năm được tổ chức để gạt bỏ những lo lắng và rắc rối của năm trước. Ở nhiều quốc gia, mọi người đưa ra quyết tâm trong năm mới để thực hiện những thay đổi trong cuộc sống của họ trong năm tới, chẳng hạn như giảm cân, ngừng hút thuốc hoặc học một kỹ năng mới.
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Listen to an interview. What do Minh and Mai think about Halloween? Circle the correct words or phrase.
(Nghe một cuộc phỏng vấn. Minh và Mai nghĩ gì về Halloween? Khoanh tròn những từ hoặc cụm từ đúng.)
1. Minh likes/dislikes celebrating Halloween.
(Minh thích/không thích lễ Halloween.)
2. Minh thinks the history of Halloween is boring/interesting.
(Minh nghĩ lịch sử Halloween thật nhàm chán/thú vị.)
3. Mai thinks that people should/shouldn't celebrate Halloween in Viet Nam.
(Mai nghĩ rằng mọi người nên/không nên tổ chức lễ Halloween ở Việt Nam.)
4. Mai believes that the popularity of international festivals in Viet Nam is cause for alarm/no cause for alarm.
(Mai tin rằng sự phổ biến của các lễ hội quốc tế ở Việt Nam là điều đáng báo động/không có lý do gì đáng báo động.)
3. Listen to the interview again and complete each sentence with no more than TWO words.
(Nghe lại cuộc phỏng vấn và hoàn thành mỗi câu không quá HAI từ.)
1. The students at the New Era Secondary School are preparing for a(n) ______.
2. Halloween is celebrated annually and it is quite ______ in Minh's school.
3. Halloween has its roots in a(n) ______ Celtic festival celebrated in Ireland.
4. Nowadays, Halloween is quite popular ______.
5. In Viet Nam, ______ are still of great importance.
8 Listen to three different situations. Match the questions to each situation (1-3).
(Hãy nghe ba tình huống khác nhau. Nối các câu hỏi với từng tình huống (1-3).)
In which situation do they talk about...
a making a good impression?
b dealing with the symptoms of being unwell?
c different ways of expressing yourself?
(Tình huống nào họ nói về…?
a tạo ấn tượng tốt?
b đối phó với các triệu chứng không khỏe?
c những cách khác nhau để thể hiện bản thân?)
2 Listen to ten extracts from dialogues. Match each extract with a photo, A or B.
(Nghe mười trích đoạn từ các cuộc đối thoại. Nối mỗi đoạn trích với một bức ảnh, A hoặc B.)
3 Listen again. Rewrite the sentences making them formal. Use the words in brackets to help you.
(Lắng nghe một lần nữa. Viết lại các câu sao cho chúng trang trọng. Sử dụng các từ trong ngoặc để giúp bạn.)
Listening Strategy
As you listen, focus on features that tell you what type of text you are hearing (e.g. news, interview, advertisement, notice, story, review, joke, etc.) and what the topic is. Such clues include register (formal or informal), subject vocabulary, or the speaker's tone of voice.
Tạm dịch
Chiến lược nghe
Khi bạn nghe, hãy tập trung vào các đặc điểm cho bạn biết loại văn bản bạn đang nghe (ví dụ: tin tức, cuộc phỏng vấn, quảng cáo, thông báo, câu chuyện, bài đánh giá, trò đùa, v.v.) và chủ đề là gì. Những manh mối như vậy bao gồm từ ngữ (trang trọng hoặc không chính thức), từ vựng chủ đề hoặc giọng điệu của người nói.
4 Read the Listening Strategy. Then listen and match each dialogue with a text type. Give reasons for your answers.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và ghép từng đoạn hội thoại với một loại văn bản. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)
a A conversation between friends
b A news item
c An announcement
d A conversation between strangers
e A professional conversation between colleagues
5 Listen to three texts. Match the situations (1-3) with the speakers (a-c).
(Nghe ba văn bản. Nối các tình huống (1-3) với người nói (a-c).)
1 Informal conversation
2 Dialogue between strangers
3 Radio advert
a Actor in a voiceover
b Friends
c Airport employee
6. Choose the correct answers (a–c).
(Chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1. In text 1, why did Anna feel embarrassed during the meal?
a. Her colleague did something which shocked the other diners.
b. She accidentally did something that was culturally unacceptable.
c. She ignored somebody who was being introduced to her.
2. In text 2, what mistake did one of the speakers make?
a. He put his laptop in the wrong place.
b. He failed to empty his pockets.
c. He walked through the wrong archway.
3. In text 3, what is the speaker trying to persuade the listeners to do?
a. To book a water sports holiday in a particular destination.
b. To use the internet to find the best holidays abroad.
c. To book a holiday with a particular holiday company.
2. Listen and complete the dialogue.
(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại.)
Jo: Hi, Tom. How was your trip to Japan?
Tom: It was a disaster! I 1 _____ read about their customs beforehand - then I 1 _____not have embarrassed myself so badly.
Jo: Why? What happened?
Tom: Well, Aki's parents took us to dinner one night. I had a really bad cold. Aki 3 _____ have told me not to blow my nose in public! Everyone kept staring. They 4 _____ have thought I was so rude! When
Aki told me later, I felt terrible about it.
Jo: I'm sure you needn't have done. How could you have known?
Tom: Anyway, I bought a gift for Aki's parents. I sent it on Monday, so it 5 _____ have arrived by now. I probably didn't need to send them anything, but I really wanted to apologise.
6 Read rule 3 in the Look out! box. Listen to the words below being said by an American and a British speaker. Which one do you hear first? Write Am or Br.
(Đọc quy tắc 3 trong khung Look out! Hãy nghe những từ dưới đây được nói bởi một người Mỹ và một người Anh. Bạn nghe thấy cái nào đầu tiên? Viết Am hoặc Br.)
1 address Br
2 advertisement
3 brochure
4 garage
5 leisure
6 tomato
7 vase
8 vitamins
9 yoghurt
10 zebra
7 Listen to six speakers. Is each speaker American or British?
(Nghe sáu người nói. Mỗi người nói là người Mỹ hay người Anh?)
6 Listen again. Which phrases from exercise 5 did you hear? Which prompt from the task in exercise 3 does the student not mention?
(Lắng nghe một lần nữa. Bạn đã nghe thấy cụm từ nào trong bài tập 5? Lời nhắc nào trong bài tập 3 mà học sinh không đề cập đến?)
4 Listen to a radio interview. Who is being interviewed?
(Nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh. Ai đang được phỏng vấn?)
5 Listen again. Decide whether these statements are true or false. Write T or F.
(Lắng nghe một lần nữa. Quyết định xem những câu sau là đúng hay sai. Viết T hoặc F.)
1 Mai Trinh's involvement in Cải Lương began at a young age.
2 Her first stage performance in Phù Đổng Thiên Vương left a lasting impression on her.
3 Thanks to her parents, she got several significant roles, which shaped her career.
4 The future of Cải Lương faces challenges due to the impact of modern entertainment.
You will hear four speakers talking about mistakes they have made in a foreign language. Match sentences (A-E) with speakers (1-4). There is one extra sentence. The speaker...
(Bạn sẽ nghe bốn diễn giả nói về những lỗi họ đã mắc phải bằng tiếng nước ngoài. Nối câu (A-E) với người nói (1-4). Có một câu bị thừa. Người nói...)
A used an inappropriate greeting.
B mispronounced a word.
C used the wrong verb.
D gave an incorrect response.
E misunderstood a word.
Speaker 1:
Speaker 2:
Speaking
Speaker 3:
Speaker 4:
a. You will hear a conversation between an American student, Mark, and his South Korean classmate, Eunsung. What topics do you think Mark will ask about? Tick your three guesses.
(Bạn sẽ nghe thấy cuộc trò chuyện giữa một sinh viên người Mỹ, Mark và bạn cùng lớp người Hàn Quốc của anh ấy, Eunsung. Bạn nghĩ Mark sẽ hỏi về chủ đề gì? Đánh dấu vào ba dự đoán của bạn.)
❑ Eunsung's hometown (quê hương của Eunsung) ❑ Nature (thiên nhiên)
❑ Specialties ( đặc sản) ❑ Famous people (người nổi tiếng)
❑ Tourist attractions (điểm thu hút khách du lịch)
❑ Folk songs and dances (điệu nhảy và bài hát dân ca)
b. Now, listen and circle the three topics above that Mark asks about. How many did you guess correctly?
(Bây giờ nghe và khoạn vào 3 chủ đề bên trên mà Mark đã hỏi. Bạn đoán đúng bao nhiêu?)
Transcript:
Eunsung: Okay, I'd like everyone to talk to their partner for five minutes. Try to learn as much as possible about your new classmates.
Mark: Hi, I'm Mark. I'm from here in New York. I live near the University.
Eunsung: Hi, Mark. My name is Eunsung. I'm an international student from South Korea.
Mark: Oh, wow. I love learning about different countries. Do you mind if I ask you some questions about South Korea?
Eunsung: Sure.
Mark: Well, where are you from South Korea?
Eunsung: I'm from Seoul. It's the capital city.
Mark: Nice. And what's the national costume of South Korea?
Eunsung: It's a jacket with a long skirt or pants. It's called a Hanbok.
Mark: Do you wear it often?
Eunsung: No. We only wear the Hanbok on special occasions.
Mark: What occasions do you celebrate?
Eunsung: We celebrate the Lunar New Year and Buddha's birthday. Oh, and we celebrate weddings, birthdays and other special days too.
Mark: That's really fascinating. Could I ask you about the food?
Eunsung: What are the local specialties there?
Mark: Oh, that's a good question. We have a dish called bulgogi It's really delicious. It's beef or pork grilled on a barbecue. We eat it with kimchi.
Eunsung: That does sound delicious. What tourist attractions are there in South Korea?
Mark: Well, Jeju Island is a really nice place. There's a mountain in the center of the island. And the view from the top is stunning. People come from all over the country to climb the mountain. Would you like to try it?
Eunsung: Yeah, that sounds amazing. I'd love to visit South Korea.
Tạm dịch
Eunsung: Được rồi, tôi muốn mọi người nói chuyện với đối tác của mình trong năm phút. Cố gắng tìm hiểu càng nhiều càng tốt về các bạn cùng lớp mới của bạn.
Mark: Xin chào, tôi là Mark. Tôi đến từ New York. Tôi sống gần trường đại học.
Eunsung: Chào Mark. Tên tôi là Eunsung. Tôi là một sinh viên quốc tế đến từ Hàn Quốc.
Mark: Ồ, ồ. Tôi thích tìm hiểu về các quốc gia khác nhau. Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn một số câu hỏi về Hàn Quốc không?
Eunsung: Chắc chắn rồi.
Mark: À, bạn đến từ đâu ở Hàn Quốc?
Eunsung: Tôi đến từ Seoul. Đó là thủ đô.
Mark: Đẹp đấy. Và trang phục dân tộc của Hàn Quốc là gì?
Eunsung: Đó là một chiếc áo khoác với váy hoặc quần dài. Nó được gọi là Hanbok.
Mark: Bạn có thường xuyên mặc nó không?
Eunsung: Không. Chúng tôi chỉ mặc Hanbok vào những dịp đặc biệt.
Mark: Bạn ăn mừng những dịp nào?
Eunsung: Chúng tôi ăn mừng Tết Nguyên đán và Phật đản. Ồ, và chúng tôi cũng tổ chức lễ cưới, sinh nhật và những ngày đặc biệt khác.
Mark: Điều đó thực sự hấp dẫn. Tôi có thể hỏi bạn về đồ ăn được không?
Eunsung: Đặc sản địa phương ở đó là gì?
Mark: Ồ, đó là một câu hỏi hay. Chúng tôi có một món tên là bulgogi. Nó rất ngon. Đó là thịt bò hoặc thịt lợn nướng trên vỉ nướng. Chúng tôi ăn nó với kim chi.
Eunsung: Nghe có vẻ ngon đấy. Hàn Quốc có những điểm du lịch nào?
Mark: Chà, đảo Jeju thực sự là một nơi tuyệt vời. Có một ngọn núi ở trung tâm hòn đảo. Và tầm nhìn từ trên xuống thật tuyệt vời. Mọi người đến từ khắp nơi trên đất nước để leo núi. Bạn có muốn thử nó không?
Eunsung: Vâng, điều đó nghe thật tuyệt vời. Tôi rất muốn đến thăm Hàn Quốc.
c. Listen again and fill in the blanks with no more than two words.
(Nghe lại và điền vào chỗ trống không nhiều hơn 2 từ)
1. Eunsung is an ____ from South Korea.
2. Eunsung is from the_____ of South Korea.
3. South Korea's national costume is a _____ with a long skirt or pants.
4. Mark wants to know about the local____ in South Korea.
5. Eunsung suggests visiting an_______ in South Korea.
a. Listen to Steve talking to Sally about his trip to Japan. What does Steve think about his trip?
(Hãy nghe Steve nói chuyện với Sally về chuyến đi Nhật Bản của anh ấy. Steve nghĩ gì về chuyến đi của mình?)
1. interesting (thú vị) 2. exciting (thích thú) 3. Difficult (khó khăn)
Script:
Sally: Hey, Steve, how was your trip to Japan?
Steve: Hey, Sally. It was such a great experience. I wish I could have stayed longer, because it's a really interesting place. I saw so many beautiful places and learn a lot about the culture. Things in Japan really are different from here.
Sally: What do you mean?
Steve: Well, first, if you're eating soup in Japan, it's okay to make lots of noise. In fact, you're supposed to do it to show how much you like it.
Sally: Interesting
Steve: I know right?
Sally: People think eating loudly is pretty rude in the US, but I guess it's one way to show the restaurant that you're enjoying the meal. What else is different?
Steve: The people in Japan don't mind being close to each other, especially in Tokyo. They don't think about personal space like we do. They feel comfortable standing really close to people. You have to be aware and try not to get upset or too surprised.
Sally: Wow, that must have been shocking.
Steve: It was but I got used to it.
Sally: Was there anything difficult for you?
Steve: Yeah, actually, you're not supposed to walk around with food or drinks in Japan. People usually buy food or drinks at a store and have it there or they bring it home.
Sally: I'm so used to walking around with a bottle of water. So that was a little difficult.
Steve: Interesting. I'd love to visit Japan one day.
Tạm dịch:
Sally: Này, Steve, chuyến đi Nhật Bản của anh thế nào?
Steve: Này, Sally. Đo thật la một trải nghiệm tuyệt vơi. Tôi ước mình có thể ở lại lâu hơn vì đó là một nơi thực sự thú vị. Tôi đã thấy rất nhiều địa điểm đẹp và học được nhiều điều về văn hóa. Mọi thứ ở Nhật Bản thực sự khác với ở đây.
Sally: Ý bạn là gì?
Steve: Đầu tiên, nếu bạn đang ăn súp ở Nhật Bản, bạn có thể gây ra nhiều tiếng ồn. Trên thực tế, bạn phải làm điều đó để thể hiện rằng bạn thích nó đến mức nào.
Sally: Thú vị
Steve: Tôi biết phải không?
Sally: Mọi người cho rằng ăn ồn ào là khá thô lỗ ở Mỹ, nhưng tôi đoán đó là một cách để thể hiện với nhà hàng rằng bạn đang thưởng thức bữa ăn. Còn gì khác biệt nữa?
Steve: Người dân Nhật Bản không ngại việc gần gũi với nhau, đặc biệt là ở Tokyo. Họ không nghĩ về không gian cá nhân như chúng ta. Họ cảm thấy thoải mái khi đứng thật gần với mọi người. Bạn phải nhận thức được và cố gắng không tỏ ra khó chịu hoặc quá ngạc nhiên.
Sally: Wow, điều đó chắc chắn gây sốc lắm.
Steve: Đúng vậy nhưng tôi đã quen rồi.
Sally: Có điều gì khó khăn với bạn không?
Steve: Đúng vậy, thực ra thì bạn không được phép mang đồ ăn hay đồ uống đi loanh quanh ở Nhật Bản. Mọi người thường mua đồ ăn hoặc đồ uống ở cửa hàng và mang về nhà hoặc mang về nhà.
Sally: Tôi đã quá quen với việc mang theo một chai nước đi lại. Vì vậy, đó là một chút khó khăn.
Steve: Thú vị đấy. Tôi rất muốn đến thăm Nhật Bản một ngày nào đó.
b. Now, listen and number the phrases in the correct order.
(Bây giờ, hãy nghe và đánh số các cụm từ theo đúng thứ tự.)
A. People in the US think it's rude to eat loudly.
B. Steve wishes he spent more time in Japan.
C. You shouldn't walk around with food or drinks.
D. You should make noise when you eat soup.
E. You have to be aware of cultural differences and not get upset.
(A. Người dân ở Mỹ cho rằng ăn ồn ào là bất lịch sự.
B. Steve ước anh ấy dành nhiều thời gian hơn ở Nhật Bản.
C. Bạn không nên mang theo thức ăn hoặc đồ uống khi đi lại.
D. Bạn nên gây ồn ào khi ăn súp.
E. Bạn phải nhận thức được sự khác biệt về văn hóa và không cảm thấy khó chịu.)
c. In pairs: Which cultural norms were surprising to you? How are they similar or different from cultural norms in your country?
(Theo cặp: Những chuẩn mực văn hóa nào làm bạn ngạc nhiên? Chúng giống hay khác với các chuẩn mực văn hóa ở nước bạn như thế nào?)
Listening (Nghe hiểu)
3. Listen to Frank, John and Emily talking about some special occasions. Which occasion (1-6) in Exercise 1 did each attend?
(Lắng nghe Frank, John và Emily nói về những dịp đặc biệt. Dịp nào (1-6) trong Bài tập 1 mà họ tham dự?)
Frank: ___
John: ___
Emily: ___
Map labelling (Dán nhãn trên bản đồ)
1. You are going to listen to an organiser giving directions around a festival site. Look at the map. Label the places (1-5) with the letters (A-E).
(Bạn sẽ nghe một người tổ chức chỉ đường xung quanh một khu vực lễ hội. Nhìn vào bản đồ. Dãn nhán các vị trí (1-5) với các chữ cái (A-E).
A. Main Stage
B. Camping Ground
C. Toilets
D. Food Stalls
E. Workshop Tent
2. You are going to listen to a commentator talking about coming-of-age traditions. Read the questions and answer choices. Which of the answer choices do you think will be the right ones?
(Bạn sẽ nghe một người thuyết minh nói về lễ trưởng thành. Đọc các câu hỏi và các lựa chọn. Lựa chọn nào bạn nghĩ sẽ đúng?)
1. What does the speaker say about 16-year-olds in the USA?
A. They are permitted to have a full-time job.
B. They are not allowed to drive by law.
C. They don't consider themselves adults.
D. They always receive a car as a birthday gift.
2. What is NOT true about Seijin no Hi in Japan?
A. It is a time when people wear traditional clothing.
B. It is for people who turned twenty the previous year.
C. It takes place on the second of January every year.
D. It includes a special ceremony for twenty-year-olds.
3. What is TRUE about the Inuit tradition of North Baffin Island?
A. It is a less difficult experience than other coming-of-age traditions.
B. It always takes place when all the boys turn 11.
C. It is intended to help boys grow closer to their fathers.
D. It exists so that boys can learn to look after themselves.
3. Listen to the talk. For questions (1-3), choose the best answers (A, B, C or D).
(Lắng nghe bài nói. Với câu hỏi (1-3), chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D).)
Everyday English (Tiếng Anh thường ngày) – Making suggestions (Đưa ra gợi ý)
2. a) Listen and read the dialogue. What are the teens talking about?
(Lắng nghe và đọc đoạn hội thoại. Các thiếu niên đang nói về điều gì?)
Tom: OK, so we need to come up with some ideas for the class presentation on preserving cultural identity next week. What are your thoughts?
Jen: It might be a good idea to discuss the importance of recreating family recipes and engaging in cultural traditions.
Tom: Your suggestion sounds good, but I suggest we talk about the importance of speaking ancestral languages because I think language is one of the most important cultural identifies.
Jen: I couldn't agree with you more. However, we have limited time to present our points, so we should just pick two. I think we should focus on engaging in cultural traditions and speaking ancestral languages.
Tom: OK. Let's do that.
(Tom: Ok, vậy bây giờ chúng ta cần có ý tưởng cho bài thuyết trình trên lớp về bảo tồn bản sắc văn hoá vào tuần sau. Cậu nghĩ sao?
Jen: Thảo luận về tầm quan trọng của việc tái tạo lại các công thức nấu ăn của gia đình và tham gia vào các truyền thống văn hoá có thể là một ý hay.
Tom: Gợi ý của cậu nghe hay đấy, nhưng tôi nghĩ là chúng ta nên nói về tầm quan trọng của việc nói ngôn ngữ của tổ tiên vì tôi nghĩ rằng ngôn ngữ là một trong những thứ quan trọng trong bản sắc dân tộc.
Jen: Mình không thể đồng ý hơn. Tuy nhiên, chúng ta chỉ có ít thời gian để trình bày bài làm của mình, nên chúng ta chỉ nên chọn hai ý. Mình nghĩ chúng ta nên tập trung vào việc tham gia vào các truyền thống văn hoá và nói ngôn ngữ của tổ tiên.
Tom: Được rồi. Hãy làm cái đó đi.)
4. Listen to a dialogue between two students discussing their assignment. Decide if the statements are true or false and write true (T) or false (F) in the blanks.
(Nghe đoạn hội thoại giữa hai học sinh thảo luận về bài tập của mình. Quyết định xem các câu phát biểu là đúng hay sai và viết đúng (T) hay sai (F) vào chỗ trống.)
1. Multiculturalism means people all share the same culture.
(Đa văn hóa có nghĩa là tất cả mọi người đều có chung một nền văn hóa.)
2. There are no problems in melting pot societies.
(Không có vấn đề gì trong các xã hội đa văn hóa.)
3. People living in a melting pot society can enjoy different types of lifestyles.
(Những người sống trong một xã hội đa dạng có thể tận hưởng nhiều lối sống khác nhau.)
4. People from melting pot societies are more accepting of other cultural identities.
(Người dân ở các xã hội đa dạng dễ chấp nhận các bản sắc văn hóa khác hơn.)
5. Assimilation into a different culture is always easy.
(Hòa nhập vào một nền văn hóa khác luôn dễ dàng.)
6. Some ethnic groups assimilate more easily than others do.
(Một số nhóm dân tộc hòa nhập dễ dàng hơn những nhóm khác.)
2. Listen to a mother instructing her daughter how to cook green curry from a traditional recipe. Listen and tick (✔) the boxes next to the ingredients used.
(Nghe người mẹ hướng dẫn con gái cách nấu món cà ri xanh theo công thức truyền thống. Hãy nghe và đánh dấu ( ✔) vào các ô bên cạnh các nguyên liệu được sử dụng.)
INGREDIENTS (Thành phần)
chicken (thịt gà)
coriander (rau mùi)
garam masala (bột garam masala)
garlic paste (hỗn hợp tỏi)
ginger paste (gừng dán)
green chilies (ớt xanh)
turmeric (nghệ)
yoghurt (sữa chua)
4. Listen again. Decide if the following statements are true (T) or false (F). Correct the false information.
(Nghe lại. Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F). Sửa thông tin sai sự thật.)
1. The daughter wants to learn how to make the green Indian curry.
(Cô con gái muốn học cách làm món cà ri xanh của Ấn Độ.)
2. The mother is worried about the loss of cultural manners and traditione in making the dishes.
(Người mẹ lo lắng mất đi nét văn hóa, truyền thống trong việc chế biến các món ăn.)
3. The daughter refuses to teach the next generations to cook Indian food.
(Con gái từ chối dạy thế hệ sau nấu món Ấn Độ.)
4. The daughter finally wants to cook butter chicken.
(Cuối cùng cô con gái cũng muốn nấu món gà bơ.)
5. They need to combine turmeric and garam masala in making the dish.
(Họ cần kết hợp nghệ và garam masala khi chế biến món ăn.)