Nội dung từ Loigiaihay.Com
Thủy phân hoàn toàn hợp chất nào sau đây thì thu được sodium stearate và glycerol
(C15H31COO)3C3H5.
(C17H31COO)3C3H5.
(C17H35COO)3C3H5.
(C15H31COO)3C3H5.
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
Khi thủy phân hợp chất thu được sodium stearate C17H35COONa và glycerol C3H5(OH)3.
Vậy hợp chất ban đầu là: (C17H35COO)3C3H5.
Đáp án C
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết phương trình hoá học của phản ứng hydrogen hóa chất béo được tạo thành từ glycerol và linoleic acid.
Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tristearin trong môi trường acid và môi trường kiềm.
Vì sao phản ứng hydrogen hóa lại chuyển hóa được các chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Cho một loại chất béo có công thức cấu tạo sau:
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa chất béo trên với hydrogen dư (xt, t, p) và với dung dịch potassium hydroxide.
Cho các phát biểu sau:
(1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(2) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
(3) Chất béo tan tốt trong nước.
(4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(5) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Chất hữu cơ G được dùng phổ biến trong lĩnh vực mĩ phẩm và phụ gia thực phẩm. Khi thủy phân hoàn toàn bất kì chất béo nào đều thu được G. Xác định chất G.
Thủy phân tripalmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glycerol và muối X. Công thức của X là
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây:
Dầu mỡ để lâu bị ôi là do
Thủy phân hoàn toàn 89 gam tristrearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Dầu hạt hướng dương có thể được sử dụng để làm bơ thực vật bằng phản ứng hydrogen hóa. Triacylglycerol trong dầu hạt hướng dương chứa hai gốc linoleate và một gốc oleate.
a) Viết công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân triacylglycerol có trong dầu hạt hướng dương.
b) Chất béo được tiêu hóa trong cơ thể qua phản ứng thủy phân với xúc tác enzyme lipase, tạo glycerol và acid béo tương ứng. Sử dụng một trong các đồng phân, viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân dầu hướng dương trong quá trình tiêu hóa.
c) Sử dụng một trong các đồng phân, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi hydrogen hóa hoàn toàn dầu hướng dương để làm bơ thực vật.
Số miligam KOH dùng để xà phòng hóa hết lượng triglycerid có trong 1 g chất béo được gọi là chỉ số ester hóa của loại chất béo đó. Tính chỉ số ester của một loại chất béo chứa 65% tristearin và 23% triolein.
Sử dụng Hình 1.2 SGK (trang 10)
a) Dầu thực vật thường có hàm lượng gốc acid béo no thấp hơn mỡ động vật.
b) Mỡ lợn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn mỡ bò.
c) Số liên kết đôi trong gốc acid béo của dầu oliu nhiều hơn dầu hướng dương.
d) Khi thực hiện phản ứng hydrogen hóa dầu đậu nành và dầu oliu để tạo bơ thực vật, dầu oliu cần lượng hydrogen nhiều hơn.
a) Các acid béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.
b) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
c) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hóa chất béo có trong mỡ động vật.
d) Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ
A. bị bay hơi B. bị nóng chảy
C. có mùi khó chịu D. có mùi thơm
Thủy phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là
A. (C17H35COO)3C3H5 B. (C17H33COO)3C3H5.
C. C17H35COOC3H5 D. (C15H31COO)3C3H5.
Một loại dầu thực vật trong đó thành phần chất béo chứa hai gốc linoleate, một gốc oleate và thành phần phần trăm khối lượng chất béo trong dầu thực vật là 88%. Tính chỉ số ester của dầu thực vật đó.
Xà phòng hóa hoàn toàn 4,42g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp các muối sodium linoleate, sodium oleate và sodium stearate. Hydrogen hóa hoàn toàn X cần dùng n lít khi hydrogen ở điều kiện chuẩn. Tính giá trị m, n.
Xà phòng hóa chất béo nào sau đây thu được sodium stearate?
A. (C17H35COO)3C3H5 B. (C17H33COO)3C3H5
C. (C17H31COO)3C3H5 D. (C16H33COO)3C3H5.
Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 100kg chất béo chứa 80% tristearin, còn lại là các tạp chất không phản ứng, thu được bao nhiêu kilogam sodium stearate? (Biết hiệu suất phản ứng xà phòng hóa là 90%).
Từ tristearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế xà phòng?
A. Phản ứng ester hóa.
B. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid.
C. Phản ứng cộng hydrogen.
D. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm.
Khi xà phòng hóa tristearin thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và C2H5OH. B. C17H35COOH và C3H5(OH)3
C. C15H31COOH và C3H5(OH)3 D. C17H35COONa và C3H5(OH)3
Vì sao trong thực tế, dầu thực vật tuy chứa chủ yếu chất béo không no nhưng lại khó bị ôi thiu hơn mỡ động vật chứa chủ yếu chất béo no?
Cho biết mục đích của việc hydrogen hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Cho các triglyceride X, Y với công thức cấu tạo sau:
Em hãy cho biết phát biểu sau đây đúng hay sai bằng cách đánh dấu X vào bảng theo mẫu sau đây:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Triglyceride X có tên gọi là tripalmitin. |
? |
? |
b) X là chất béo no, Y là chất béo không no. |
? |
? |
c) X, Y đều tan tốt trong nước. |
? |
? |
d) Hydrogen hóa Y thu được X. |
? |
? |
a) Nguyên nhân nào dẫn đến việc ôi thiu và bốc mùi của các chất béo nếu chúng không được bảo quản cẩn thận?
b) Vì sao bở để lâu ngoài không khí thường xuất hiện mùi khó ngửi?
c) Giải thích sự hình thành malondialdehyde (MDA), một hợp chất có công thức cấu tạo CH2(CHO)2. Hợp chất này có khả năng gây ung thư và có mùi khó chịu khi các chất béo có chứa thành phần là linoleic acid hoặc linoleic acid bị oxi hóa.
d) Nêu nguyên tắc hoạt động của chất chống oxi hóa trong việc giúp bảo quản chất béo.
e) Trình bày một số tác hại của việc sử dụng dầu, mỡ ôi thiu.
Sáp Carnauba là một loại sáp thực vật thu được từ lá cây cọ Carnauba của Brazil. Sáp Carnauba có thành phần chính là myricyl cerotate, một ester tạo bới myricyl alcohol có công thức là CH3[CH2]29OH và cerotic acid là một acid béo có công thức CH3[CH2]24 COOH. Sáp Carnauba được sử dụng rộng rái để đánh bóng sàn nhà, ô tô, đồ nội thất.
a) Viết công thức khung phân tử của myricyl cerotate.
b) Theo em, lớp sáp phủ trên là của cây có tác dụng gì?
Chỉ số xà phòng hóa (Saponification value, viết tắt là SAP): Lượng KOH cần thiết (tính bằng milligam) để phản ứng hết với 1 gam dầu, mỡ theo phản ứng xà phòng hóa và trung hòa hết carboxylic acid tự do có trong dầu, mỡ. Cho chỉ số xà phòng hóa của dầu olive là 190. Hãy tính khối lượng của KOH (milligam) cần thiết để phản ứng hết với 200 gam dầu, mỡ.
Một loại chất béo có chứa 70% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 5,5 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được x bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate. Giá trị của x là?
Một loại mỡ chứa 50% triolein, 30% tripalmitin và 20% tristearin. Tính khối lượng xà phòng điều chế từ 100kg loại mỡ trên.