Nội dung từ Loigiaihay.Com
1. Có hai ống nghiệm không nhãn đựng dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Hãy nêu cách nhận biết hai dung dịch trên.
2. Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết rằng thành phần chính của vôi bột là CaO. CaO tác dụng với H2O tạo thành Ca(OH)2 theo phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2. Hãy giải thích tác dụng của vôi bột.
Dựa vào tính chất hoá học của base và acid để trả lời câu hỏi
1. Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch. Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch vào mẩu quỳ tím
2. Người ta thường vôi bột để khử chua đất trồng vì đất chua có tính axit, vôi bột có thành phần chính là CaO. Khi CaO hoạt động với H 2 O tạo thành Ca(OH) 2 là bazơ. Vì vậy khi axit gặp bazơ sẽ tạo thành muối trung hòa 🡪 giảm độ chua cho đất.
Các bài tập cùng chuyên đề
Để tránh nguyên liệu bị nát vụn khi chế biến, trong quá trình làm mứt người ta thường ngâm nguyên liệu vào nước vôi trong. Trong quá trình đó, độ chua của một số loại quả sẽ giảm đi. Vì sao lại như vây?
Trong các chất sau đây, những chất nào là base: Cu(OH)2, MgSO4, NaCl, Ba(OH)2?
Dựa vào bảng tính tan, cho biết những base nào dưới đây là kiềm: KOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2.
Chuẩn bị:
● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, mặt kính đồng hồ.
● Hoá chất: Dung dịch NaOH loãng, giấy quỳ tím, dung dịch phenolphthalein.
Tiến hành:
● Đặt giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ, lấy khoảng 1 ml dung dịch NaOH cho vào ống nghiệm.
● Nhỏ một giọt dung dịch NaOH lên mẩu giấy quỳ tím, nhỏ một giọt dung dịch phenolphthalein vào ống nghiệm có dung dịch NaOH.
● Mô tả các hiện tượng xảy ra.
Có hai dung dịch giấm ăn và nước vôi trong. Nêu cách phân biệt hai dung dịch trên bằng:
a) quỳ tím.
b) phenolphthalein.
Chuẩn bị:
● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
● Hoá chất: Dung dịch NaOH loãng, dung dịch HCl loãng, dung dịch phenolphthalein.
Tiến hành:
● Cho khoảng 1 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm, thêm tiếp một giọt dung dịch phenolphthalein và lắc nhẹ.
● Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm đến khi dung dịch trong ống nghiệm mất màu thì dừng lại.
● Mô tả các hiện tượng xảy ra.
● Giải thích sự thay đổi màu của dung dịch trong ống nghiệm trong quá trình thí nghiệm.
Chuẩn bị:
● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, thìa thuỷ tinh.
● Hoá chất: Mg(OH)2 (được điều chế sẵn), dung dịch HCl, nước cất.
Tiến hành:
● Lấy một lượng nhỏ Mg(OH)2 cho vào ống nghiệm, thêm vào khoảng 1 ml nước cất, lắc nhẹ.
● Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đến khi không nhìn thấy chất rắn trong ống nghiệm thì dừng lại.
● Mô tả các hiện tượng xảy ra.
● Giải thích các hiện tượng diễn ra trong quá trình thí nghiệm.
Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho các base: KOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2 lần lượt tác dụng với:
a) dung dịch HCl.
b) dung dịch H2SO4.
Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau:
a) KOH + ? → K2SO4 + H2O
b) Mg(OH)2 + ? → MgSO4 + H2O
c) Al(OH)3 + H2SO4 → ? + ?
Một loại thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày có chứa Al(OH)3 và Mg(OH)2. Viết phương trình hoá học xảy ra giữa acid HCl có trong dạ dày với các chất trên.
Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
a) HCl + ? → NaCl + H2O
b) NaOH + ? → Cu(OH)2↓ + ?
c) KOH + ? → K2SO4 + ?
d) Ba(NO3)2 + ? → BaSO4↓ + ?
Tại sao khi bị ong đốt ta thường bôi vôi vào vết vết đó?
Quan sát Bảng 9.1 và thực hiện các yêu cầu:
1. Công thức hóa học của các cơ sở có đặc điểm gì giống nhau?
2. Cơ sở dịch thuật có đặc điểm gì chung?
3. Thảo luận nhóm và để đưa ra khái niệm về cơ sở.
4. Em hãy nhận xét về cách gọi cơ sở tên và đọc cơ sở tên Ca(OH) 2 .
Dựa vào bảng tính tan dưới dây, hãy cho biết những base nào là base không tan và base nào là base kiềm? Viết công thức hoá học và đọc tên các base có trong bảng.
Kim loại |
K |
Na |
Mg |
Ba |
Cu |
Fe |
Fe |
Hoá trị |
I |
I |
II |
II |
II |
II |
III |
Nhóm -OH |
T |
T |
K |
T |
K |
K |
K |
Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu:
1. Dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím, dung dịch phenolphthalein) như thế nào?
2. Nêu hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2 và rút ra nhận xét.
1. Đọc giá trị pH của từng dịch dịch và cho biết dịch dịch nào có tính axit, dịch dịch nào có tính bazơ.
2. Tính chất chung của các chất dịch có giá trị pH < 7 và của các chất dịch có giá trị pH > 7 là gì?
1. Hãy nêu cách để kiểm tra đất trồng có bị chua hay không.
2. Hãy tìm hiểu và biết giá trị pH trong máu, trong dịch dạ dày của con người, trong nước mưa, trong đất. Nếu độ pH có giá trị của máu và dịch dạ dày ngoài khoảng chuẩn gây nguy hiểm cho sức khỏe của con người như thế nào?
Tinh thể tích của dung dịch H2SO4 0,4M cần dùng để phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2 M?
Các chất sau đây là chất phản ứng và chất sản phẩm của ba chất phản ứng hóa học: HCl. NaOH, H2SO4, KCl, NaNO3, MgSO4, H2O, KOH, HNO3, Mg(OH)2. Hãy viết ba phương trình hóa học tư các chất trên.
Cho 2ml dung dịch HCl 0,2M vào ống nghiệm(1), 2ml dung dịch NaOh 0,2M vào ống nghiệm (2), 1ml dung dịch HCl 0,2M và 1ml dung dịch NaOH 0,2M vào ống nghiệm (3). Nếu cho giấy quỳ tím vào ba ống nghiệm trên thì giấy quỳ tím trong mỗi ống nghiệm sẽ có màu gì?
Viết các sơ đồ tạo thành ion OH- trong dung dịch: KOH, LiOH và Ba(OH)2.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho các chất: NaOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4.
Làm thế nào để xác nhận một dung dịch là dung dịch base?
Có ba dung dịch không màu HCl, KCl và NaOH. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các chất trên. Nêu rõ cách tiến hành.
Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào hai dung dịch không màu X và Y thấy dung dịch X không thay đổi màu còn dung dịch Y chuyển sang màu hồng. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
A. Cả X và Y đều là dung dịch base.
B. X là dung dịch base, Y không phải là dung dịch base.
C. Cả X và Y đều không phải dung dịch base.
D. X không phải là dung dịch base, Y là dung dịch base.
Dãy chất nao sau đây chỉ gồm các base không tan?
A. Fe(OH)2, Mg(OH)2, NaOH.
B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, KOH.
C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2.
D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
A. Ba(OH)2, NaOH, KOH.
B. NaOH, Mg(OH)2, KOH.
C. NaOH, KOH, Cu(OH)2.
D. Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH.
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base?
A. NaOH, CaO, KOH, Mg(OH)2.
B. NaOH, Ca(OH)2,KOH, Mg(OH)2.
C. NaOH, CaSO4, KOH, Mg(OH)2.
D. NaOH, Ca(OH)2, KOH, MgO
Cho các chất sau: CaO, CaCl2, NaOH, Mg(OH)2, H2SO4, FeSO4, KOH, Ba(OH)2, H2CO3.
a) Trong các chất trên, chất nào là base? Chất nào là base tan?
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các base ở trên với dung dịch HCl
Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết rằng thành phần chính của vôi bột là CaO. CaO tác dụng với H2O tạo thành Ca(OH)2 theo phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2. Hãy giải thích tác dụng của vôi bột.