Đề bài

a) Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng \(6xy + 10{y^2}\) và chiều rộng bằng \(2y\).

b) Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích bằng \(12{x^3} - 3x{y^2} + 9{x^2}y\) và chiều cao bằng \(3x\).

Phương pháp giải

a) Áp dụng công thức tính chiều dài hình chữ nhật, quy tắc chia đa thức cho đơn thức

b) Áp dụng công thức tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật, quy tắc chia đa thức cho đơn thức

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

a) Chiều dài hình chữ nhật là: \(\left( {6xy + 10{y^2}} \right):\left( {2y} \right) = \left[ {6xy:\left( {2y} \right)} \right] + \left[ {10{y^2}:\left( {2y} \right)} \right] = 3x + 5y\)

b) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là: \(\left( {12{x^3} - 3x{y^2} + 9{x^2}y} \right):\left( {3x} \right) = \left[ {12{x^3}:\left( {3x} \right)} \right] - \left[ {3x{y^2}:\left( {3x} \right)} \right] + \left[ {9{x^2}y:\left( {3x} \right)} \right] = 4{x^2} - {y^2} + 3xy\)

Xem thêm : SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Làm tính chia \(\left( {6{x^4}{y^3} - 8{x^3}{y^4} + 3{x^2}{y^2}} \right):2x{y^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm đa thức A sao cho \(A.\left( { - 3xy} \right) = 9{x^3}y + 3x{y^3} - 6{x^2}{y^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho đa thức \(A = 9x{y^4} - 12{x^2}{y^3} + 6{x^3}{y^2}\). Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không? Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.

a)      \(B = 3{x^2}y\)

b)      \(B =  - 3x{y^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thực hiện phép chia \(\left( {7{y^5}{z^2} - 14{y^4}{z^3} + 2,1{y^3}{z^4}} \right):\left( { - 7{y^3}{z^2}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a)      Tìm đơn thức \(B\) nếu \(4{x^3}{y^2}:B =  - 2xy\).

b)      Với đơn thức B tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức H để \(\left( {4{x^3}{y^2} - 3{x^2}{y^3}} \right):B =  - 2xy + H\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Khi chia đa thức \(8{x^3}{y^2} - 6{x^2}{y^3}\) cho đơn thức \( - 2xy\) ta được kết quả là
A. \( - 4{x^2}y + 3x{y^2}\)
B. \( - 4x{y^2} + 3{x^2}y\)
C. \( - 10{x^2}y + 4x{y^2}\)
D. \( - 10{x^2}y + 4x{y^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Làm phép chia sau theo hướng dẫn:

\(\left[ {8{x^3}{{\left( {2x - 5} \right)}^2} - 6{x^2}{{\left( {2x - 5} \right)}^3} + 10x{{\left( {2x - 5} \right)}^2}} \right]:2x{\left( {2x - 5} \right)^2}\)

Hướng dẫn: Đặt \(y = 2x - 5\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Thực hiện các phép chia:

a) \(\left( {5ab - 2{a^2}} \right):a\)                                      

b) \(\left( {6{x^2}{y^2} - x{y^2} + 3{x^2}y} \right): - 3xy\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể tích \(V = 6{x^2}y - 8x{y^2}\) và diện tích đáy \(S = 2xy\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Thực hiện các phép chia:

a) \(\left( {4{x^3}{y^2} - 8{x^2}y + 10xy} \right):\left( {2xy} \right)\)                  b) \(\left( {7{x^4}{y^2} - 2{x^2}{y^2} - 5{x^3}{y^4}} \right):\left( {3{x^2}y} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(18{x^4}{y^3}:12{\left( { - x} \right)^3}y\)

b) \({x^2}{y^2} - 2x{y^3}:\left( {\dfrac{1}{2}x{y^2}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm thương của phép chia đa thức\(12{{\rm{x}}^3}{y^3} - 6{{\rm{x}}^4}{y^3} + 21{{\rm{x}}^3}{y^4}\) cho đơn thức \(3{{\rm{x}}^3}{y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a)    Giải thích vì sao \(21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4} = 3x{y^2}.\left( {7xy - 3{x^2}{y^2}} \right)\).

b)    Tính \(21{x^2}{y^3}:3x{y^2}\) và \( - 9{x^3}{y^4}:3x{y^2}\). Dự đoán kết quả của phép chia \(21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4}\)cho \(3x{y^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho đa thức \(A = 6{x^4}{y^3} - 4{x^2}{y^2} + 12{x^3}{y^2}\) và đơn thức \(B = 2{x^2}y\). Tìm đa thức Q sao cho \(A = B.Q\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Không làm tính chia, hãy giải thích vì sao đa thức \(A = 26{x^4}{y^3} - 14{x^2}{y^2} + 7{y^2}\) chia hết cho đơn thức \(B = 4{y^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Thực hiện các phép tính sau:

a)     \(\left( {{x^4} - 2{x^3}y + 3{x^2}{y^2}} \right):\left( { - \frac{2}{3}{x^2}} \right)\)

b)    \(\left( {36{x^4}{y^3}{z^2} - 54{x^2}{y^2}{z^2} - 15{x^3}{y^2}{z^3}} \right):6x{y^2}{z^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Từ tỉnh A, một người đi xe máy với tốc độ \(v\)km/h trong 3 giờ đầu, sau đó xe đi với tốc độ gấp rưỡi tốc độ trước đó trong \(t\) giờ thì đến tỉnh B. Một người khác đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ bằng \(\frac{1}{3}\) tốc độ ban đầu của xe máy. Viết biểu thức tính thời gian xe đạp đi hết quãng đường AB.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Thực hiện các phép tính sau:

a)     \(125{x^6}{y^3}:\left( { - 25{x^4}{y^2}} \right)\)

b)    \({\left( { - xyz} \right)^9}:{\left( { - xyz} \right)^5}\)

c)     \(\left( {6{x^3}{y^2} + 4{x^2}{y^2} - 3x{y^4}} \right):\left( { - \frac{3}{4}{y^2}} \right)\)

d)    \(\left( {18{x^2}{y^3}{z^4} - 27{x^2}{y^4}{z^2} - 2x{y^5}{z^3}} \right):9x{y^3}{z^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thực hiện các phép chia:

a) \(\left( {6{x^2}y - 9x{y^2}} \right):\left( {3xy} \right)\);

b) \(\left( { - x{y^2} + 10y} \right):\left( { - 5y} \right)\);

c) \(\left( {5x{y^2} + 2} \right):\frac{5}{2}\);

d) \(\left( {2{x^4}{y^2} - 3{x^2}{y^3}} \right):\left( { - {x^2}y} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Thực hiện phép chia

a) \(\left( {2,5{x^3}{y^2} - {x^2}{y^3} + 1,5x{y^4}} \right):5x{y^2};\)

b) \(\left( {3{x^5}{y^3} + 4{x^4}{y^4} - 5{x^3}{y^5}} \right):2{x^2}{y^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Rút gọn biểu thức

a) \(\left( {5{x^3}{y^2} - 4{x^2}{y^3}} \right):2{x^2}{y^2} - \left( {3{x^2}y - 6x{y^2}} \right):3xy\);

b) \(5{x^2}y{z^3}:{z^2} - 3{x^2}{y^3}z:xy - 2xyz\left( {x + y} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Kết quả của phép chia \(5{x^3}{y^2} - 10{x^2}{y^3} + 15{x^2}{y^2}\) cho \( - 5{x^2}{y^2}\) là:

A. \( - xy + 2y - 3\).        

B. \( - x + 2y - 3xy\).

C. \( - x + 2y - 3\).

D. \( - x + 2xy - 3\).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Thực hiện phép chia:

a) \(\left( {4{x^4}{y^2} - 6{x^3}{y^3} - 2{x^2}{y^4}} \right):\left( { - 2{x^2}{y^2}} \right)\);       

b) \(\left( {5{x^4}{y^3} + \frac{1}{2}{x^3}{y^4} - \frac{2}{3}{x^2}{y^5} - x{y^6}} \right):\frac{5}{6}x{y^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Bằng cách đặt \(y = {x^2} - 1\), hãy tìm thương của phép chia

\(\left[ {9{x^3}\left( {{x^2} - 1} \right) - 6{x^2}{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2} + 12x\left( {{x^2} - 1} \right)} \right]:3x\left( {{x^2} - 1} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho đa thức \(M = - 6{x^3}{y^2}\; + 4{x^2}{y^3}\; + 2{x^4}y\) và \(N = - 2{x^2}y\) . Khi đó

A. \(M:N = - 3xy + 2{y^2}\;-{x^2}\) .

B. \(M:N = 3xy-2{y^2}\;-{x^2}\) .

C. \(M:N = 3xy-2{y^2}\;-x\) .

D. M không chia hết cho N.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho đa thức \(A = 9x{y^4}\;-12{x^2}{y^3}\; + 6{x^3}{y^2}\) . Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không. Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.

a) \(B = \;3{x^2}y\) .

b) \(B = - 3x{y^2}\) .

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Thực hiện phép chia \(\left( {7{y^5}{z^2}\;-14{y^4}{z^3}\; + 2,1{y^3}{z^4}} \right):\left( { - 7{y^3}{z^2}} \right)\) .

Xem lời giải >>
Bài 28 :

a) Tìm đơn thức B nếu 4x3y2 : B = −2xy.

b) Với đơn thức B tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức H để \(\left( {4{x^3}{y^2}\;-3{x^2}{y^3}} \right):B =  - 2xy + H\).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

a) Tìm đơn thức C nếu \(5x{y^2}\;.C = 10{x^3}{y^3}\).

b) Với đơn thức C tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức K sao cho \(\left( {K + 5x{y^2}} \right).C = 6{x^4}y + 10{x^3}{y^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Khi chia đa thức \(8{x^3}{y^2}\;-6{x^2}{y^3}\) cho đơn thức \( - 2xy\), ta được kết quả là

A. \( - 4{x^2}y + 3x{y^2}\).

B. \( - 4x{y^2}\; + 3{x^2}y\).

C. \( - 10{x^2}y + 4x{y^2}\).

D. \( - 10{x^2}y + 4x{y^2}\).

Xem lời giải >>