Đề bài

Số?

a) Một con ruồi giấm dài khoảng 0,35 cm. Một con chuồn chuồn có chiều dài gấp 10 lần chiều dài con ruồi giấm. Con chuồn chuồn đó dài khoảng ? cm.

b) Một con bọ rùa dài khoảng 7,62 mm. Hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài gấp 100 lần chiều dài thực của nó. Hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài khoảng ? mm.

Phương pháp giải

a) Chiều dài con chuồn chuồn = Chiều dài con ruồi giấm x 10.

b) Chiều dài con bọ rùa trong ảnh phóng to = chiều dài thực của con bọ rùa x 100.

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

a) Một con ruồi giấm dài khoảng 0,35 cm. Một con chuồn chuồn có chiều dài gấp 10 lần chiều dài con ruồi giấm. Con chuồn chuồn đó dài khoảng 3,5 cm.

b) Một con bọ rùa dài khoảng 7,62 mm. Hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài gấp 100 lần chiều dài thực của nó. Hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài khoảng 762 mm.

Xem thêm : SGK Toán 5 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính nhẩm.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính nhầm:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một đội công nhân lắp đặt sàn mới cho một hội trường hết 1 000 viên gạch hình vuông, mỗi viên có diện tích 0,36 m2. Tính diện tích mặt sàn hội trường đó.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Người ta chở đến một bếp ăn bán trú 10 hộp cà chua và 10 hộp dưa chuột. Mỗi hộp cà chua cân nặng 4,5 kg, mỗi hộp dưa chuột cân nặng 12,5 kg. Hỏi bếp ăn bán trú đó đã nhận bao nhiêu ki-lô-gam cà chua và dưa chuột?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Quan sát bảng giá cước vận chuyển bưu phẩm từ Hà Nội đến Thanh phố Hồ Chí Minh:

Em hãy giúp cô nhân viên bưu điện tính tiền cho hai khách hàng gửi bưu phẩm từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Biết rằng người thứ nhất gửi gói bưu phẩm cân nặng 0,6 kg và người thứ hai gửi gói bưu phẩm cân nặng 0,25 kg.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.

a) Ở hai ví dụ dưới đây, tại sao khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy như vậy?

b) Số?

0,12dm = .?. cm

4,5 tấn = .?. tạ

9,2 cm2 = .?. mm2

0,7 m = .?. mm

0,36 tấn = .?. kg

0,84 = .?. cm2

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Số?

a) 12,5 km = .?. m

b) 4,2 l = .?. ml

c) 2,7 m2 = .?. cm2

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính nhẩm:

a) 3,182 × 10

3,182 × 100

3,182 × 1000

b) 17,89 × 10

17,89 × 100

17,89 × 1000

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Quan sát tranh bên rồi cho biết:

a) Mỗi con vật nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Con vật nào nặng hơn và nặng hơn bao nhiêu tạ?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính nhẩm:

29,03 × 10

104,6 × 1000

 

8,26 × 0,1

57,1 × 0,001

 

4,32 × 100

9,51 × 0,01

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính nhẩm:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tính nhẩm 

a) 5,73 x 10 = ……………………….

    4,321 x 100 = ……………………….

    1,06 x 1 000 = ……………………….

a) 8 x 0,1 = ……………………….

    210,9 x 0, 001 = ……………………….

    4,3 x 0,01 = ……………………….

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

a) 7,61 tạ = ……… kg

b) 2,031 l = ……… ml

a) 3,2 m² = ……… cm²

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một chiếc máy bơm trung bình mỗi giây bơm được 300,25 l nước. Hỏi sau 10 giây, máy bơm bơm được bao nhiêu lít nước?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hoàn thành bảng. 

Số lượng máy bay mỗi loại mà Mỹ viện trợ cho Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai được thể hiện như trong bảng sau.

Loại

Bell P-39

Douglas A-20 Havocs

Bell P-63 Kingcobras

Số lượng

(nghìn chiếc)

4,72

3,41

2,40

Số lượng (chiếc)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Phép nhân nhẩm 28,964 x 100 có kết quả là:

Xem lời giải >>